Quảng cáo
Quảng cáo
Amilavil

Amilavil

amitriptyline

Nhà sản xuất:

Hasan-Dermapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi viên: Amitriptylin HCl 10 mg.
Chỉ định/Công dụng
Trầm cảm ở người lớn. Đau thần kinh ở người lớn. Dự phòng đau đầu căng thẳng mạn tính (CTTH) ở người lớn. Dự phòng đau nửa đầu ở người lớn. Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em ≥ 6 tuổi sau khi đã loại trừ bệnh lý cơ quan (nứt đốt sống, các bệnh mắc kèm); và đáp ứng không đạt mục tiêu với liệu pháp điều trị bằng thuốc/không dùng thuốc khác (thuốc chống co thắt, thuốc nhóm hormon chống bài niệu [vasopressin]); chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ chuyên môn trong điều trị chứng đái dầm dai dẳng.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Trầm cảm: người lớn: khởi đầu 50 mg/ngày, tăng dần đến tối đa 150 mg/ngày, chia 2 lần/ngày, người cao tuổi và bệnh nhân có bệnh tim mạch: khởi đầu 10-25 mg/ngày, tối đa 100-150 mg/ngày, trẻ <18 tuổi: không dùng; tác dụng thường thấy sau 2-4 tuần, tiếp tục điều trị tới 6 tháng sau khi phục hồi. Đau thần kinh, đau nửa đầu, dự phòng đau đầu căng thẳng mạn tính: người lớn: 25-75 mg/ngày, khởi đầu 10-25 mg vào buổi tối, tăng 10-25 mg mỗi 3-7 ngày nếu dung nạp, người cao tuổi: khởi đầu thấp hơn, tối đa 75 mg/ngày, trẻ <18 tuổi: không dùng; tác dụng giảm đau xuất hiện sau 2–4 tuần, duy trì điều trị trong khoảng thời gian phù hợp. Đái dầm ở trẻ: 6-10 tuổi: 10-20 mg/ngày, ≥11 tuổi: 25-50 mg/ngày, uống 1-1,5 giờ trước khi ngủ, không dùng quá 3 tháng mỗi đợt. Suy gan: thận trọng khi xác định liều; bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: dùng liều thấp hơn, thuốc ức chế CYP2D6 hoặc CYP2C19 yếu: giảm 50% liều khởi đầu khuyến cáo.
Cách dùng
Uống cùng/không cùng thức ăn. Uống với 1 cốc nước, không nhai viên. Không tự ý thay đổi liều hoặc ngưng thuốc, việc ngưng thuốc cần giảm liều dần. Nếu quên thuốc, uống ngay khi nhớ; nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều quên, không dùng gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Chống chỉ định
Quá mẫn với amitriptylin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thành phần của thuốc. Người có tiền sử nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, block tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành. Hưng cảm. Suy gan nặng. Phụ nữ cho con bú. Bệnh nhân đang sử dụng MAOI hoặc vừa mới sử dụng MAOI trong vòng 14 ngày. Trẻ em <6 tuổi.
Thận trọng
Bệnh nhân có nhịp tim chậm, suy tim mất bù; động kinh, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến, cường tuyến giáp, h/c hoang tưởng, bệnh tim mạch/bệnh gan tiến triển, hẹp môn vị, tắc liệt ruột; cường tuyến giáp hoặc đang dùng thuốc thyroid (có thể xuất hiện loạn nhịp tim); xuất hiện buồn ngủ, lú lẫn, co giật (có thể là hạ Na huyết). Nguy cơ ý nghĩ tự tử tăng trong giai đoạn đầu điều trị, đặc biệt ở người <25 tuổi, cần theo dõi chặt chẽ. Ngưng thuốc nếu bệnh nhân bước vào pha hưng cảm. Thận trong khi đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT; SSRI. Không nên kết hợp với thuốc kháng cholinergic khi điều trị đái dầm. Thực hiện ECG trước khi điều trị để loại trừ triệu chứng kéo dài QT. Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn máu, tiền sử động kinh. Thận trọng khi điều trị trầm cảm kèm tâm thần phân liệt. Không nên kết hợp với liệu pháp sốc điện. Chứa tartrazin, có nguy cơ gây dị ứng. Phụ nữ mang thai: không khuyến cáo dùng trừ khi thật cần thiết. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: gây hấn; trạng thái lơ mơ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, rối loạn vận ngôn; rối loạn điều tiết mắt; đánh trống ngực, nhịp tim nhanh; hạ HA thế đứng; sung huyết mũi; khô miệng, táo bón, buồn nôn; nhiều mồ hôi; tăng cân. Thường gặp: lú lẫn, giảm ham muốn, lo âu; rối loạn chú ý, loạn vị giác, dị cảm, mất điều hòa; giãn đồng tử; block nhĩ thất/nhánh; rối loạn tiểu tiện, rối loạn cương dương; mệt mỏi, khát; ECG bất thường, khoảng QT/phức bộ QRS kéo dài trên ECG, hạ Na huyết. Ngưng thuốc đột ngột có thể gây buồn nôn, đau đầu, suy nhược. Trẻ em thường gặp buồn ngủ, tác động kháng cholinergic, đổ mồ hôi nhẹ, ngứa, thay đổi hành vi.
Tương tác
Amitriptylin có nhiều tương tác thuốc quan trọng. Chống chỉ định với các thuốc ức chế MAO do nguy cơ hội chứng serotonin. Không khuyến cáo dùng cùng thuốc giao cảm (adrenalin, ephedrin, isoprenalin, noradrenalin, phenylephrin, phenylpropanolamin), phong bế thần kinh giao cảm (clonidin, methyldopa), thuốc kháng cholinergic, thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng histamin, thuốc chống loạn thần, cisaprid, halofantrin, sotalol), thioridazin, tramadol, thuốc kháng nấm (fluconazol, terbinafin). Thận trọng khi phối hợp với thuốc ức chế thần kinh trung ương. Các thuốc ảnh hưởng đến amitriptylin: thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP (fluoxetin, cimetidin, rifampicin), ethanol, alpha-2 agonist, altretamin, thuốc gây mê, thuốc giảm đau opioid, linezolid, thuốc ngủ, disulfiram, thuốc lợi tiểu, dopaminergic, thuốc giãn cơ, nitrat, estrogen, progesteron, sibutramin. Những tương tác này có thể gây tăng hoặc giảm hiệu quả, độc tính, loạn nhịp tim, hoặc ảnh hưởng thần kinh trung ương.
Phân loại MIMS
Thuốc chống trầm cảm
Phân loại ATC
N06AA09 - amitriptyline ; Belongs to the class of non-selective monoamine reuptake inhibitors. Used in the management of depression.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Amilavil Viên nén bao phim 10 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 15's;4 × 15's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo