Mibetel AM

Mibetel AM Tương tác

telmisartan + amlodipine

Nhà sản xuất:

Hasan-Dermapharm J.V
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Tương tác
Không quan sát thấy tương tác giữa hai thành phần của dạng kết hợp telmisartan/amlodipin với liều cố định được trong các nghiên cứu lâm sàng.
Tương tác của sản phẩm kết hợp telmisartan/ amlodipin:
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện.
Kết hợp cần được xem xét:
Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan/amlodipin.
Các thuốc có khả năng làm hạ huyết áp: Dựa vào các đặc tính dược lý, các thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, kể cả Mibetel AM 40/5: baclofen, amifostin, thuốc an thần hoặc thuốc chống trầm cảm. Hơn nữa, hạ huyết áp tư thế đứng có thể tiến triển nặng thêm do rượu.
Corticosteroid (đường toàn thân): Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
Tương tác của telmisartan:
Kết hợp không được khuyến cáo:
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chế phẩm bổ sung kali: Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như telmisartan, làm giảm mất kali gây bởi thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, chế phẩm chứa kali hoặc muối thay thế chứa kali có thể làm tăng đáng kể kali huyết thanh. Nếu chỉ định sử dụng kết hợp do hạ kali huyết được ghi nhận, nên sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên kali huyết thanh.
Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II bao gồm telmisartan. Nếu việc sử dụng kết hợp là cần thiết, cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác tác động trên hệ RAA: Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy ức chế kép hệ RAA bằng cách kết hợp các thuốc ức chế ACE, ARB và aliskiren có liên quan đến tăng tần suất các tác dụng không mong muốn như tụt huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với khi sử dụng đơn trị liệu một thuốc tác động trên hệ RAA.
Kết hợp cần thận trọng:
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): NSAID (như acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm, thuốc ức chế COX-2 và các NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở một số bệnh nhân tổn thương chức năng thận (như mất nước hoặc ở người cao tuổi bị tổn thương chức năng thận), phối hợp các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với các thuốc ức chế COX có thể gây suy giảm chức năng thận nhiều hơn, bao gồm cả suy thận cấp có thể hồi phục. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng kết hợp này, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước và xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị kết hợp và định kỳ sau đó.
Ramipril: Trong một nghiên cứu, sử dụng đồng thời telmisartan với ramipril làmtăng 2,5 lần AUC0-24 và Cmax của ramipril và ramiprilat. Mối liên quan về lâm sàng chưa được biết.
Kết hợp cần được xem xét:
Digoxin: Khi sử dụng đồng thời telmisartan với digoxin, nồng độ đỉnh trong huyết tương của digoxin tăng trung bình 49% và nồng độ đáy là 20%. Khi bắt đầu điều trị, khi chỉnh liều hoặc khi ngưng điều trị với telmisartan, cần theo dõi nồng độ digoxin để duy trì nồng độ trong khoảng điều trị.
Tương tác của amlodipin:
Kết hợp cần thận trọng:
Thuốc ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kể phơi nhiễm với amlodipin, dẫn đến tăng nguy cơ tụt huyết áp. Cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Thuốc cảm ứng CYP3A4: Khi dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, nồng độ amlodipin trong huyết tương có thể bị thay đổi. Do đó, cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều trong và sau khi kết hợp, đặc biệt là với các thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (như rifampicin, Hypericum perforatum).
Dantrolen (truyền): Ở động vật, rung tâm thất gây tử vong và trụy tim mạch được quan sát thấy có thể liên quan đến tăng kali huyết sau khi sử dụng verapamil và dantrolen đường tĩnh mạch. Do nguy cơ tăng kali huyết, nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci như amlodipin ở bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và khi điều trị tăng thân nhiệt ác tính.
Bưởi chùm và nước ép bưởi chùm: Không khuyến cáo sử dụng Mibetel AM 40/5 với bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm do sinh khả dụng của thuốc có thể tăng ở một số bệnh nhân dẫn đến làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Kết hợp cần được xem xét:
Tacrolimus: Có nguy cơ tăng nồng độ của tacrolimus trong máu khi sử dụng đồng thời với amlodipin nhưng cơ chế dược động học của tương tác này chưa được biết rõ. Để tránh độc tính của tacrolimus, cần theo dõi nồng độ của tacrolimus trong máu và điều chỉnh liều tacrolimus khi thích hợp ở bệnh nhân đang được điều trị với tacrolimus kết hợp với amlodipin.
Cyclosporin: Không có nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cyclosporin và amlodipin ở người tình nguyện khỏe mạnh hoặc những đối tượng khác ngoại trừ bệnh nhân ghép thận, sự thay đổi nồng độ đáy của cyclosporin tăng (trung bình 0-40%). Cân nhắc theo dõi nồng độ của cyclosporin ở bệnh nhân ghép thận đang dùng amlodipin và giảm liều cyclosporin khi cần thiết.
Ức chế đích cơ học của rapamycin (mTOR): Các thuốc ức chế mTOR như sirolimus, temsirolimus và everolimus là cơ chất của CYP3A. Amlodipin là chất ức chế CYP3A yếu. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế mTOR, amlodipin có thể làm tăng phơi nhiễm với các thuốc ức chế mTOR.
Simvastatin: Phối hợp đa liều amlodipin 10 mg với simvastatin 80 mg dẫn đến tăng phơi nhiễm với simvastatin lên tới 77% so với sử dụng simvastatin đơn trị liệu. Do đó, nên giới hạn liều simvastatin ở bệnh nhân dùng amlodipin ở mức 20 mg/ngày.