Momentact Analgesico

Momentact Analgesico Tương tác

ibuprofen

Nhà sản xuất:

E-Pharma Trento

Nhà phân phối:

Nafarma
Vidal Prescribing Info
Tương tác
Nguy cơ tăng kali máu:
Một số loại thuốc hoặc nhóm thuốc khi phối hợp với ibuprofen có thể làm tăng kali máu: muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc đối kháng angiotensin II, NSAID, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Nguy cơ này cao hơn khi phối hợp NSAID với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc với muối kali. Nguy cơ khi phối hợp chất ức chế men chuyển ACE với NSAID thấp hơn ngay khi các biện pháp phòng ngừa khuyến cáo được thực hiện.
Để biết các rủi ro và mức độ rủi ro cụ thể đối với các thuốc tăng kali huyết nên tham khảo các tương tác đối với từng thuốc cụ thể.
Tuy nhiên, một số thuốc nhất định như trimethoprim, không phải là đối tượng trực tiếp gây ra tương tác thuốc dẫn đến nguy cơ tăng kali máu nhưng nó có thể là chất xúc tác cho các tương tác thuốc xảy ra khi kết hợp với ibuprofen và các loại thuốc khác trên.
Phối hợp ibuprofen với các thuốc sau đây cần theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng của bệnh nhân:
Phối hợp chống chỉ định:
Mifamurtid: Liều cao NSAID có nguy cơ làm giảm hiệu quả của mifamurtid.
Phối hợp không khuyến cáo:
Các NSAID khác
Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Aspirin ở liều chống viêm (≥ 1 g mỗi liều và/hoặc ≥ 3 g mỗi ngày) hoặc ở liều giảm đau/hạ sốt (≥ 500 mg mỗi liều và/hoặc < 3 g mỗi ngày)
Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc chống đông máu đường uống
Tăng nguy cơ chảy máu do thuốc chống đông máu đường uống (do NSAID làm tổn thương lớp màng nhày trên niêm mạc dạ dày-tá tràng). NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như warfarin.
Nếu không thể tránh phối hợp thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Heparin (ở liều điều trị và/hoặc ở người cao tuổi)
Tăng nguy cơ chảy máu (do NSAID làm tổn thương lớp màng nhày trên niêm mạc dạ dày-tá tràng).
Nếu không thể tránh phối hợp thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Muối lithi
Nồng độ lithi trong huyết tương tăng có thể gây độc (giảm thải trừ lithi ở thận).
Nếu không thể tránh phối hợp thuốc, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng thiếu máu và điều chỉnh liều dùng lithi trong quá trình phối hợp thuốc và sau khi ngừng NSAID.
Methotrexat với liều lớn hơn 20 mg/tuần
Tăng độc tính huyết học của methotrexat (giảm thải trừ methotrexat qua thận do thuốc chống viêm).
Nicorandil
Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Pemetrexed (trong trường hợp suy giảm chức năng thận mức độ nhẹ đến trung bình)
Nguy cơ tăng độc tính của pemetrexed (do NSAID làm giảm thải trừ pemetrexed qua thận).
Phối hợp cần có các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng:
Aminosides
NSAID có thể làm giảm thải trừ aminoglycosid.
Thuốc kháng sinh nhóm quinolon
Phối hợp với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có khả năng làm tăng nguy cơ co giật.
Ciclosporin, tacrolimus
Nguy cơ tăng độc tính trên thận, đặc biệt ở người cao tuổi.
Cần theo dõi cẩn thận chức năng thận khi bắt đầu điều trị bằng NSAID.
Cobimetinib
Tăng nguy cơ chảy máu.
Cần theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cẩn thận.
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Gây suy thận cấp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (bệnh nhân cao tuổi, mất nước, đang dùng thuốc lợi tiểu, suy giảm chức năng thận) do giảm mức lọc cầu thận (NSAID ức chế tác dụng giãn mạch của prostaglandin). Tác động này thường có thể hồi phục. Hơn nữa, phối hợp NSAID với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc kháng thụ thể angiotensin II còn làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Bệnh nhân cần được cung cấp nước đầy đủ và phải theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và theo dõi định kỳ sau đó.
Hạ đường huyết
Ibuprofen làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc hạ đường huyết đường uống và insulin. Có thể cần hiệu chỉnh liều dùng.
Mifepriston
Phối hợp mifeprsston với NSAID có nguy cơ làm tăng nồng độ của NSAID. Về mặt lý thuyết, NSAID có thể giảm tác dụng của mifepriston do đặc tính ức chế tổng hợp prostaglandin. Các nghiên cứu được thực hiện khi phối hợp mifepriston và ibuprofen liều duy nhất hoặc liều lặp lại với prostaglandin ngay từ ngày đầu tiên (hoặc trong trường hợp cần thiết) cho thấy không có ảnh hưởng nào đến tác dụng tránh thai của mifepriston trên lâm sàng.
Methotrexat dùng với liều nhỏ hơn hoặc bằng 20 mg/tuần
Tăng độc tính của methotrexat, đặc biệt độc tính trên huyết học (giảm thải trừ methotrexat qua thận do thuốc chống viêm).
Theo dõi công thức máu hàng tuần trong những tuần đầu tiên điều trị phối hợp.
Tăng cường theo dõi trong trường hợp suy giảm chức năng thận (kể cả trường hợp nhẹ) và ở người cao tuổi.
Pemetrexed (bệnh nhân có chức năng thận bình thường)
Nguy cơ tăng độc tính của pemetrexed (do NSAID giảm thải trừ pemetrexed qua thận).
Nếu có phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Dược liệu
Phối hợp ginkgo biloba với NSAID có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Tenofovir disoproxil
Nguy cơ tăng độc tính trên thận của tenofovir, đặc biệt với thuốc chống viêm liều cao hoặc khi có các yếu tố nguy cơ gây suy thận.
Nếu có phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Voriconazol hoặc fluconazol
Nguy cơ tăng nồng độ ibuprofen trong máu.
Zidovudin
Phối hợp zidovudin và ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết trong khớp và tụ máu ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông nhiễm HIV.
Phối hợp cần cân nhắc trước khi sử dụng:
Aspirin ở liều chống kết tập tiểu cầu (50 mg - 375 mg/ ngày với 1 hoặc nhiều liều)
Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời ibuprofen và aspirin do nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.
Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen ức chế cạnh tranh ảnh hưởng đến liều chống kết tập tiểu cầu của aspirin khi dùng đồng thời. Không thể loại trừ khả năng làm giảm tác dụng bảo vệ tim mạch của aspirin liều thấp khi dùng cùng ibuprofen thường xuyên, lâu dài. Không có tác dụng lâm sàng nào được coi là có khả năng xảy ra khi sử dụng cùng ibuprofen không thường xuyên.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc chẹn beta (ngoại trừ esmolol) (kể cả thuốc nhỏ mắt)
Giảm tác dụng hạ huyết áp (ức chế tác dụng giãn mạch của prostaglandin do NSAID).
Deferasirox
Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Glucocorticoid (trừ hydrocortison)
Tăng nguy cơ loét và chảy máu đường tiêu hóa.
Heparin (liều phòng ngừa)
Tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc
Tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc kết hợp adrenergic-serotonergic
Tăng nguy cơ chảy máu.
Pentoxifyllin
Tăng nguy cơ chảy máu.
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm:
Thời gian chảy máu: thời gian chảy máu có thể kéo dài lên đến 1 ngày sau khi ngừng điều trị.
Đường huyết: có thể giảm.
Độ thanh thải creatinin: có thể giảm.
Hematocrit hoặc huyết sắc tố: có thể giảm.
Nồng độ nitơ urê máu, creatinin huyết thanh, kali: có thể tăng cao.
Xét nghiệm chức năng gan: có thể tăng men transaminase.
Sign up for Free to continue reading
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in