Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng đồng thời với chất nền CYP3A4, terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide hoặc quinidine, vì nồng độ trong huyết tương của các thuốc này tăng lên có thể gây kéo dài khoảng QT, hiếm khi xuất hiện trường hợp xoắn đỉnh (xem mục Tương tác).
Dùng đồng thời với rifampicin, carbamazepine và phenobarbital, vì các thuốc này có khả năng làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương (xem mục Tương tác).
Dùng đồng thời liều chuẩn voriconazole với efavirenz liều ≥ 400 mg, 1 lần/ngày, do efavirenz làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương của những người khỏe mạnh ở liều này. Voriconazole cũng làm tăng đáng kể nồng độ efavirenz trong huyết tương (xem mục Tương tác, với liều thấp hơn xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Dùng đồng thời với ritonavir liều cao (≥ 400 mg, 2 lần/ngày), vì ritonavir làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương của những người khỏe mạnh ở liều này (xem mục Tương tác, với liều thấp hơn xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Dùng đồng thời với alkaloid nấm cựa gà (ergotamine, dihydroergotamine), là chất nền CYP3A4, vì nồng độ trong huyết tương của các thuốc này tăng lên có thể dẫn đến nhiễm độc ergotin (xem mục Tương tác).
Dùng đồng thời với sirolimus, vì voriconazole có thể làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus trong huyết tương (xem mục Tương tác).
Dùng đồng thời với St. John's Wort (Tương tác).