Galfend

Galfend

voriconazole

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Voriconazole.
Chỉ định/Công dụng
Người lớn và trẻ em ≥2 tuổi bị nhiễm Aspergillus xâm lấn, Candida huyết ở bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính, Candida xâm lấn nghiêm trọng đã đề kháng fluconazole (kể cả C. krusei), Scedosporium spp. và Fusarium spp. nghiêm trọng. Nhiễm nấm tiến triển, có thể bị đe dọa tính mạng. Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở bệnh nhân nhận ghép tế bào gốc tạo máu có nguy cơ cao.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Điều trị & dự phòng: Người lớn: Liều tấn công (24 giờ đầu): 400 mg mỗi 12 giờ (≥40 kg) hoặc 200 mg mỗi 12 giờ (<40 kg), liều duy trì (sau 24 giờ đầu): 200 mg x 2 lần/ngày (≥40 kg) hoặc 100 mg x 2 lần/ngày (<40 kg), nếu đáp ứng lâm sàng không đạt, liều duy trì có thể tăng lên thành 300 mg x 2 lần/ngày (hoặc 150 mg x 2 lần/ngày [<40 kg]), nếu không thể dung nạp liều này, có thể giảm từng nấc 50 mg cho đến liều 200 mg x 2 lần/ngày (hoặc 100 mg x 2 lần/ngày [<40 kg]); Trẻ em 2-<12 tuổi và thanh thiếu niên 12-14 tuổi & <50 kg: liều tấn công: không khuyến cáo, liều duy trì (sau 24 giờ đầu): 9 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 350 mg x 2 lần/ngày, nếu đáp ứng lâm sàng không đạt, có thể tăng từng nấc 1 mg/kg (hoặc từng nấc 50 mg nếu ban đầu dùng 350 mg), nếu không thể dung nạp liều này, giảm từng nấc 1 mg/kg (hoặc từng nấc 50 mg nếu ban đầu dùng 350 mg). Thời gian điều trị: càng ngắn càng tốt tùy vào đáp ứng lâm sàng, đánh giá nếu dùng >180 ngày; dự phòng: bắt đầu vào ngày cấy ghép, tối đa 100 ngày, chỉ dùng đến 180 ngày trong trường hợp bệnh nhân vẫn bị ức chế miễn dịch hoặc bị bệnh mảnh ghép chống lại chủ. Xơ gan nhẹ-trung bình: dùng liều tấn công chuẩn, liều duy trì giảm một nửa. Trẻ <2 tuổi: chưa thiết lập. Dùng đồng thời với phenytoin: liều duy trì tăng thành 400 mg x 2 lần/ngày (hoặc 200 mg x 2 lần/ngày [<40 kg]); rifabutin: liều duy trì tăng thành 350 mg x 2 lần/ngày (hoặc 200 mg x 2 lần/ngày [<40 kg]); enfavirenz: liều voriconazole duy trì tăng thành 400 mg mỗi 12 giờ và liều efavirenz giảm 50% (300 mg x 1 lần/ngày), khi ngưng voriconazole, nên dùng lại liều khởi đầu của efavirenz.
Cách dùng
Uống ít nhất 1 giờ trước hoặc sau khi ăn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Dùng đồng thời với chất nền CYP3A4, terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide, quinidine; rifampicin, carbamazepine, phenobarbital; efavirenz liều ≥400 mg x 1 lần/ngày; ritonavir liều cao (≥400 mg x 2 lần/ngày); alkaloid nấm cựa gà; sirolimus; St. John's Wort.
Thận trọng
Quá mẫn với azole khác; có thể bị loạn nhịp tim (h/c khoảng QT kéo dài mắc phải/bẩm sinh, bệnh cơ tim, đặc biệt là đang bị suy tim, nhịp tim chậm xoang, có triệu chứng loạn nhịp tim, dùng đồng thời với thuốc gây kéo dài khoảng QT). Theo dõi chức năng gan khi bắt đầu điều trị và hàng tuần trong tháng điều trị đầu tiên; phát hiện chức năng thận bất thường; chức năng tuyến tụy, đặc biệt là trẻ em. Ngưng dùng nếu chỉ số xét nghiệm chức năng gan tăng rõ rệt; xảy ra phản ứng độc do ánh sáng, xác định tiền ung thư hoặc ung thư biểu mô tế bào vảy da; đau xương nhiều và chụp X-quang cho thấy bị viêm màng xương. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời trong quá trình điều trị. Bệnh nhân phát ban cần được theo dõi chặt chẽ và ngưng voriconazole nếu tổn thương tiến triển. Đánh giá cẩn thận lợi ích-nguy cơ nếu dùng trên 180 ngày. Chứa lactose monohydrate, không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu men Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ có thai: không sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ, ngưng cho con bú khi bắt đầu điều trị. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: phù ngoại biên; đau đầu; suy giảm thị lực; suy hô hấp; tiêu chảy, nôn, đau bụng, buồn nôn; bất thường chức năng gan; phát ban; sốt rét. Thường gặp: viêm xoang; mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu/bạch cầu, thiếu máu; hạ đường huyết, hạ kali/natri huyết; trầm cảm, ảo giác, lo âu, mất ngủ, kích động, nhầm lẫn; co giật, ngất, run, tăng trương lực cơ, dị cảm, buồn ngủ, chóng mặt; xuất huyết võng mạc; rối loạn nhịp trên thất, nhịp tim nhanh/chậm; hạ HA, viêm tĩnh mạch; h/c suy hô hấp cấp tính, phù phổi; viêm môi, khó tiêu, táo bón, viêm nướu; vàng da, vàng da ứ mật, viêm gan; viêm da tróc vảy, rụng tóc, ban dát sần, ngứa, ban đỏ; đau lưng; suy thận cấp tính, tiểu ra máu; đau ngực, phù mặt, suy nhược, ớn lạnh; tăng creatinine huyết.
Tương tác
CCĐ dùng đồng thời thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 (thuốc kháng histamine, quinidine, cisapride, pimozide), astemizole, cisapride, pimozide, quinidine, terfenadine (làm kéo dài khoảng QT, hiếm khi xoắn đỉnh); carbamazepine, barbiturate tác dụng kéo dài (phenobarbital, mephobarbital), rifampicin, ritonavir liều cao (400 mg dùng hơn 2 lần/ngày) (làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole trong huyết tương); efavirenz liều ≥ 400mg x 1 lần/ngày (làm tăng nồng độ enfavirenz); alkaloid nấm cựa gà (nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà); St. John's Wort (làm giảm tác dụng của voriconazole); sirolimus. Tránh dùng đồng thời rifabutin (theo dõi công thức máu và viêm màng bồ đào); phenytoin (theo dõi nồng độ phenytoin). Không khuyến cáo dùng đồng thời everolimus (làm tăng đáng kể nồng độ everolimus). Theo dõi tác dụng không mong muốn của voriconazole nếu sử dụng ngay sau fluconazole. Làm tăng nồng độ của thuốc chống đông đường uống (theo dõi thời gian prothromin); benzodiazepine (midazolam, triazolam, alprazolam) (kéo dài thời gian an thần). Tacrolimus, ciclosporin: giảm liều và theo dõi nồng độ khi dùng chung với voriconazole. Xem xét giảm liều oxycodone và các opiate tác dụng kéo dài được chuyển hóa bởi CYP3A4 (hydrocodone), thường xuyên theo dõi tác dụng không mong muốn của opiate. Theo dõi tác dụng không mong muốn và độc tính của methadone/NSAID, có thể cần giảm liều methadone/NSAID. Nồng độ trong huyết tương của omeprazole và voriconazole đều tăng, cần giảm liều omeprazole. Theo dõi tác dụng không mong muốn liên quan đến thuốc tránh thai và voriconazole. Xem xét việc giảm liều alfentanil, fentanyl, opiate tác dụng ngắn khác có cấu trúc tương tự alfentanil và được chuyển hóa bởi CYP3A4 (sufentanil), theo dõi dài hạn và thường xuyên tình trạng suy hô hấp và tác dụng không mong muốn liên quan đến opiate. Làm tăng nồng độ trong huyết tương của statin được chuyển hóa bởi CYP3A4, có thể dẫn đến tiêu cơ vân (giảm liều statin); sulfonylurea, gây hạ đường huyết (theo dõi đường huyết và giảm liều sulfonylurea); vinca alkaloid, dẫn đến độc tính thần kinh (giảm liều vinca alkaloid).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng nấm
Phân loại ATC
J02AC03 - voriconazole ; Belongs to the class of triazole and tetrazole derivatives. Used in the systemic treatment of mycotic infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Galfend Viên nén bao phim 200 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 10's;10 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập