Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thèm ăn.
Tiêu hóa: Các triệu chứng ở đường tiêu hóa (cảm giác đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy).
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Cơ xương và mô liên kết: Phản ứng cơ xương khớp (đau khớp, đau cơ).
Thường gặp, ADR > 1/100:
Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR <1/100
Thần kinh: Loạn vị giác (kể cả mất vị giác). Chứng giảm vị giác, kể cả mất vị giác thường hồi phục trong vài tuần sau khi ngưng thuốc. Chứng loạn vị giác kéo dài cũng đã được báo cáo.
Khác: Sụt cân (do giảm thèm ăn).
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR <1/1.000
Thần kinh: Dị cảm, giảm cảm giác, chóng mặt.
Gan mật: Trường hợp rối loạn chức năng gan nghiêm trọng bao gồm suy gan, tăng men gan, vàng da, viêm gan và ứ mật. Nếu rối loạn chức năng gan tăng, nên ngưng terbinafine. Rất hiếm trường hợp rối loạn chức năng gan nghiêm trọng được báo cáo (tử vong hoặc cần ghép gan). Trong phần lớn trong các trường hợp suy gan, bệnh nhân mắc bệnh nền nghiêm trọng và không chắc nguyên nhân có liên quan đến việc dùng terbinafine hay không.
Toàn thân: Khó chịu.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ (kể cả phù mạch), lupus ban đỏ da và toàn thân.
Tai: Chóng mặt.
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, phát ban da nhiễm độc, viêm da tróc vảy, viêm da mủ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc. Nếu phát ban tiến triển, ngưng terbinafine.
Tần suất chưa biết:
Máu: Thiếu máu, giảm toàn thể huyết cầu.
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng giống bệnh huyết thanh.
Tâm thần: Triệu chứng trầm cảm và lo âu.
Thần kinh: Mất khứu giác, kể cả mất khứu giác vĩnh viễn, giảm khứu giác.
Mắt: Giảm thị giác, nhìn mờ, giảm thị lực.
Tai: Giảm thính giác, khiếm thính, ù tai.
Mạch máu: Viêm mạch.
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Da và mô dưới da: Ban dạng vảy nến hoặc làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến. Phản ứng da nghiêm trọng (như hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân.
Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
Toàn thân: Mệt mỏi, hội chứng giả cúm, sốt.
Khác: Tăng creatine phosphokinase.