Terbinafine Mekophar

Terbinafine Mekophar

terbinafine

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Terbinafine.
Chỉ định/Công dụng
Nhiễm nấm da và móng gây ra bởi Trichophyton (T. rubrum, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. violaceum), Microsporum canisEpidermophyton floccosum. Hắc lào (nấm da toàn thân, nấm da đầu, nấm da chân) khi điều trị bằng đường uống phù hợp với vị trí, mức độ nghiêm trọng hoặc mức độ nhiễm nấm. Nấm móng.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: 1 viên/ngày. Thời gian dùng thuốc: Nấm da chân: 2-6 tuần; nấm da toàn thân: 4 tuần; nấm da đầu: 2-4 tuần; nấm móng: 6 tuần-3 tháng, nấm móng chân thường cần 3 tháng, một số bệnh nhân cần đến 6 tháng hoặc lâu hơn. Suy thận, trẻ em: không khuyến cáo dùng; >65 tuổi: thận trọng.
Cách dùng
Uống với nước, vào cùng khoảng thời gian mỗi ngày, lúc no hoặc đói.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Bệnh gan thể hoạt động hay mạn tính.
Thận trọng
Bệnh nhân bị bệnh vảy nến từ trước; lupus ban đỏ. Xét nghiệm kiểm tra chức năng gan và đánh giá bệnh gan có từ trước đó trước khi dùng. Ngưng dùng thuốc ngay khi tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan; có triệu chứng của rối loạn chức năng gan (ngứa, buồn nôn kéo dài, giảm thèm ăn, chán ăn, vàng da, nôn, mệt mỏi, đau bụng phía trên bên phải, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu); xảy ra ban da tiến triển. Đánh giá nguyên nhân của bất kì chứng rối loạn tạo máu nào và cân nhắc thay đổi chế độ dùng thuốc, kể cả ngưng điều trị. Phụ nữ có thai, cho con bú: không nên dùng. Bệnh nhân bị chóng mặt nên tránh lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: giảm thèm ăn; các triệu chứng ở đường tiêu hóa (cảm giác đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy); phát ban, ngứa; phản ứng cơ xương khớp (đau khớp, đau cơ). Thường gặp: đau đầu.
Tương tác
Tăng tác dụng/nồng độ terbinafine trong huyết tương: cimetidine, fluconazole, ketoconazole, amiodarone. Giảm tác dụng/nồng độ terbinafine trong huyết tương: rifampicin. Làm tăng tác dụng/nồng độ trong huyết tương của: caffeine; thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), thuốc chống loạn nhịp (nhóm 1A, 1B, 1C), thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) loại B, đặc biệt nếu thuốc đó có khoảng trị liệu hẹp. Làm giảm độ thanh thải của desipramine. Làm giảm tác dụng/nồng độ trong huyết tương của cyclosporin, warfarin (thay đổi IRN và/hoặc thời gian prothrombin).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng nấm
Phân loại ATC
D01BA02 - terbinafine ; Belongs to the class of antifungals for systemic use.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Terbinafine 250mg Mekophar Viên nén 250 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 100's;1 × 30's;2 × 7's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập