Sucefone 1g

Sucefone 1g Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

cefoperazone + sulbactam

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng
Đường tĩnh mạch

Đối với truyền ngắt quãng, mỗi lọ phải được pha với lượng thích hợp dung dịch dextrose 5%, natri clorid pha tiêm 0,9% hoặc nước vô khuẩn dùng pha tiêm và sau đó pha loãng thành 20 mL với cùng dung dịch pha thuốc để truyền trong 15 – 60 phút. Lactat ringer là dung dịch thích hợp cho truyền tĩnh mạch, nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
Đối với tiêm tĩnh mạch, mỗi lọ thuốc cũng được pha với dung dịch ở trên và tiêm ít nhất trong 3 phút.
Tiêm bắp
- Lidocain HCl 2% là dung dịch thích hợp để tiêm bắp, tuy nhiên không dùng để pha thuốc lúc đầu.
Cách pha thuốc:
- Sucefone hàm lượng 1 g:

Image from Drug Label Content

- Sucefone 1 g tương hợp với nước pha tiêm, dextrose 5%, nước muối sinh lý, dextrose 5% trong nước muối sinh lý 0,225% và dextrose 5% trong nước muối sinh lý với nồng độ 5 mg cefoperazon và 5 mg sulbactam mỗi mL cho tới 125 mg cefoperazon và 125 mg sulbactam mỗi mL.
- Dung dịch lactat ringer: nên dùng nước cất vô khuẩn pha tiêm để pha thuốc lúc đầu. Phải pha thuốc theo 2 bước: lần đầu dùng nước cất pha tiêm (như bảng trên) rồi pha thêm với dung dịch để có nồng độ sulbactam 5 mg/mL (dùng 2 mL dung dịch pha lần đầu thêm 50 mL dung dịch lactat ringer hay 4 mL dung dịch pha lần đầu thêm 100 mL dung dịch lactat ringer).
- Dung dịch lidocain: dùng nước cất vô khuẩn pha tiêm để pha thuốc lúc đầu. Để có được nồng độ cefoperazon 250 mg/mL hay cao hơn, phải pha thuốc theo 2 bước, lần đầu dùng nước cất vô khuẩn pha tiêm rồi pha thêm với dung dịch lidocain 2% để có dung dịch thuốc có nồng độ cefoperazon 125 mg/mL và sulbactam 125 mg/mL trong dung dịch lidocain HCl có nồng độ khoảng 0,5%.
Liều dùng
Người lớn
Liều thông thường: 2 – 4 g/ngày (tức 1 – 2 g cefoperazon/ngày), chia đều mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng liều đến 8 g/ngày (tức 4 g cefoperazon/ngày), chia đều mỗi 12 giờ.
Liều dùng hàng ngày tối đa của sulbactam là 4 g.
Trẻ em
Liều thông thường: 40 – 80 mg/kg/ngày (tức 20 – 40 mg cefoperazon/kg/ngày), chia đều mỗi 6 – 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng liều lên đến 160 mg/kg/ngày (tức 80 mg cefoperazon/kg/ngày), chia làm 2 – 4 lần.
Đối với trẻ em dưới 1 tuần tuổi: dùng thuốc mỗi 12 giờ 1 lần.
Liều hàng ngày tối đa của sulbactam ở trẻ em không vượt quá 80 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút): Điều chỉnh liều để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam.
Độ thanh thải creatinin 15 – 30 mL/phút: liều dùng tối đa 1 g sulbactam mỗi 12 giờ (liều tối đa sulbactam 2 g/ngày).
Độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút: liều dùng tối đa 500 mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều tối đa sulbactam 1 g/ngày)
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập