Stadsone

Stadsone Tác dụng không mong muốn

methylprednisolone

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Vidal Prescribing Info
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng (bao gồm tăng độ nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với sự ngăn chặn các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng).
Nội tiết: Hội chứng Cushing.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Ứ natri, ứ dịch.
Tâm thần: Rối loạn cảm xúc (bao gồm trầm cảm và hưng cảm).
Mắt: Đục thủy tinh thể.
Mạch: Tăng huyết áp.
Tiêu hóa: Loét dạ dày (với khả năng thủng loét dạ dày và xuất huyết do loét dạ dày).
Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá.
Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm lớn.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Chậm lành vết thương.
Khác: Giảm kali huyết.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
Mắt: Nhìn mờ.
Chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao tiềm ẩn, viêm phúc mạc*.
Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
Hệ miễn dịch: Quá mẫn với thuốc, phản ứng phản vệ, phản ứng giả phản vệ.
Nội tiết: Suy tuyến yên.
U lành tính, ác tính và chưa xác định (kể cả u nang và polyp): Sarcoma Kaposi.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm kiềm hạ kali huyết, rối loạn lipid huyết, rối loạn dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin (hoặc thuốc uống hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường), lipoma, tăng cảm giác thèm ăn (có thể làm tăng cân), nhiễm mỡ ngoài màng cứng.
Tâm thần: Rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác và tâm thần phân liệt), hành vi loạn thần, rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, phụ thuộc tâm lý, ý định tự tử), rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách, trạng thái lú lẫn, lo lâu, thay đổi tâm trạng, hành vi bất thường, mất ngủ, cáu gắt.
Hệ thần kinh: Tăng áp lực nội sọ (kèm phù gai thị [tăng áp nội sọ lành tính]), co giật, hay quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
Mắt: Tăng nhãn áp, đục nhãn cầu, mỏng giác mạc, mỏng màng cứng, bệnh lý túi mật.
Tai và tai trong: Chóng mặt.
Tim: Suy tim sung huyết (ở những bệnh nhân dễ mắc), vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim.
Mạch: Tụt huyết áp, thuyên tắc động mạch, biến cố huyết khối.
Hô hấp, ngực và trung thất: Thuyên tắc phổi, nấc.
Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, viêm thực quản, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
Gan mật: Tăng enzym gan (ví dụ: tăng alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase).
Da và mô dưới da: Phù mạch, rậm lông, đốm xuất huyết, bầm máu, ban đỏ, tăng sắc tố da, vằn da, phát ban, ngứa, mày đay, chứng giãn mạch.
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, bệnh cơ, teo cơ, loãng xương, hoại tử xương, gãy xương bệnh lý, bệnh lý khớp thần kinh, đau khớp.
Hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Phù ngoại vi, mệt mỏi, khó chịu, các triệu chứng cai thuốc do giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, tụt huyết áp và tử vong.
Khác: Tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbonhydrate, tăng calci niệu, phosphatase kiềm máu tăng, tăng urê huyết, ức chế phản ứng với các xét nghiệm trên da.
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng phẫu thuật: Đứt gân (đặc biệt là gân Achilles), gãy xương sống do chèn ép.
* Viêm phúc mạc có thể là dấu hiệu hoặc triệu chứng ban đầu của rối loạn tiêu hóa như thủng, tắc đường tiêu hóa hoặc viêm tụy.
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập