Cefalotin - Mekophar

Cefalotin - Mekophar Tác dụng không mong muốn

cefalotin

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Tác dụng không mong muốn
Ban da và đau tại chỗ tiêm là những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
Toàn thân: đau tại vị trí tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
Da: ban da dạng sần.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
Toàn thân: sốt.
Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000):
Toàn thân: phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
Gan: vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST/ALT.
Khác: đau khớp và bệnh nấm Candida.
Khi dùng liều cao: cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Với người suy thận, có thể phải giảm liều dùng (xem mục "Liều lượng và cách dùng").
Nếu xảy ra tiêu chảy nặng và dai dẳng liên quan đến sử dụng cefalotin phải dừng thuốc.
Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu, nhất là khi điều trị dài ngày và liều cao. Ngừng cefalotin trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng epinephrin, oxy, tiêm tĩnh mạch glucocorticosteroid). Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp vừa và nặng, cần dùng các dịch và các chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn có hiệu lực với C. difficile (dùng metronidazol, không dùng vancomycin).
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập