Điều trị: Người lớn: IM/IV, 0.5-1 g mỗi 4-6 giờ [NK
nặng: IV, 2 g x 4 lần/ngày;
đe dọa tử vong: có thể tăng đến 12 g/ngày (2 g mỗi 4 giờ)]; suy thận: khởi đầu 1-2 g IV; liều duy trì tối đa với ClCr (mL/phút)
50-80: 2 g mỗi 6 giờ,
25-<50: 1.5 g mỗi 6 giờ,
10-<25: 1 g mỗi 6 giờ,
2-<10: 0.5 g mỗi 6 giờ;
<2: 0.5 g mỗi 8 giờ.
Trẻ em: 80-160 mg/kg/ngày chia 3-4 lần, tối đa 160 mg/kg/ngày (không quá 10-12 g/ngày);
xơ nang trong NK phổi do Staphylococcus aureus: 25-50 mg/kg mỗi 6 giờ, tổng liều không quá liều người lớn;
mới sinh: IV, 50-100 mg/kg/ngày chia 2-3 lần;
sơ sinh: IV, 25 mg/kg mỗi 6 giờ (theo dõi độc tính thận);
suy thận vừa: 75-100% liều bình thường trong 12 giờ;
tiểu khó: ½ liều bình thường trong 12-24 giờ.
Dự phòng NK phẫu thuật: người lớn: 1-2 g và
trẻ em: 20-30 mg/kg; IV 30-60 phút trước phẫu thuật, mỗi 6 giờ trong & sau phẫu thuật, trong 24 giờ.
Khi thẩm tách màng bụng: liều
không liên tục trong điều trị viêm màng bụng ở người bệnh vô niệu: 15 mg/kg/lần thay dịch thẩm phân/ngày;
liên tục: liều nạp 0.5 g, duy trì 125 mg/L dịch thẩm phân thay đổi.