Cefalotin - Mekophar

Cefalotin - Mekophar Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

cefalotin

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, hoặc truyền tĩnh mạch không liên tục hoặc liên tục. Có thể dùng đường tiêm bắp nhưng gây đau.
Tiêm tĩnh mạch: hòa tan CEFALOTIN trong 10 mL dung dịch natri clorid 0,9% hoặc 10 mL glucose tiêm 5%, hoặc 10 mL nước cất tiêm. Tiêm từ từ trong thời gian ít nhất 5 phút. Viêm tắc tĩnh mạch thường xảy ra khi tiêm tĩnh mạch cefalotin với liều cao hơn 6 g mỗi ngày, kéo dài quá 3 ngày.
Tiêm truyền không liên tục: cách dùng này cho nồng độ huyết thanh rất cao và có hiệu quả. Liều thích hợp trong 24 giờ là 8-12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lần/ngày. Hòa tan 2 g cefalotin trong 100 mL dung dịch natri clorid tiêm 0,9% hoặc 100 mL glucose tiêm 5%. Nên tiêm truyền thể tích này trong thời gian từ 30 đến 50 phút.
Tiêm bắp:
+ Hòa tan CEFALOTIN 1g trong 4 mL nước cất tiêm. Chia thể tích này thành 2 liều tiêm bắp, mỗi liều là 0,5 g cefalotin trong 2,2 mL; cần tiêm bắp sâu.
+ Hòa tan CEFALOTIN 2g trong 8 mL nước cất tiêm. Chia thể tích này thành 4 liều tiêm bắp, mỗi liều là 0,5 g cefalotin trong 2,2 mL; cần tiêm bắp sâu.
Liều dùng
Người lớn:
+ Liều thông thường: tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch [0,5-1 g, cách nhau 4-6 giờ/lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn]. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch [2 g, 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa gây tử vong, có thể tăng liều đến 12 g/ngày (2 g, 4 giờ/lần)].
+ Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều. Liều khởi đầu là 1-2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó chỉnh liều (liều duy trì tối đa) tùy theo độ thanh thải creatinin của người bệnh, như sau:
- xem Bảng 1.

Image from Drug Label Content

Trẻ em:
+ Liều thông thường 80-160 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngày, không quá 10-12 g/ngày.
+ Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây nên bởi Staphylococcus aureus: 25-50 mg/kg, 6 giờ/lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.
+ Trẻ mới sinh: liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch 50-100 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
+ Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg, 6 giờ/lần. Cần theo dõi độc tính với thận; giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra.
+ Trẻ em suy thận vừa: 75-100% liều bình thường trong 12 giờ.
+ Trẻ em đi tiểu khó:  ½ liều bình thường trong 12-24 giờ.
Dự phòng nhiễm khuẩn hoặc có tiềm năng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:
+ Người lớn: 1-2 g tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước khi phẫu thuật, sau và trong phẫu thuật 1-2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ.
+ Trẻ em: 20-30 mg/kg cùng khoảng thời gian như ở người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
Khi thẩm tách màng bụng:
+ Liều không liên tục: cho điều trị viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới 100 mL/ngày): 15 mg/kg/lần thay dịch thẩm phân/ngày.
+ Liều liên tục: liều nạp là 0,5 g và liều duy trì là 125 mg/lít dịch thẩm phân thay đổi.
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập