Thần kinh: Đau đầu.
Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Mạch: Đỏ bừng.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Phù ngoại biên.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
Thần kinh: Chóng mặt.
Mạch: Hạ huyết áp.
Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng trên.
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
Thận và tiết niệu: Đa niệu.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược, mệt mỏi.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
Miễn dịch: Quá mẫn.
Thần kinh: Ngủ gà, ngất.
Tim: Đau thắt ngực.
Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
Da và mô dưới da: Mày đay.
Thận và tiết niệu: Tiểu lắt nhắt.
Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau ngực.
Chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn)
Tiêu hóa: Phì đại nướu, dịch màng bụng đục.
Gan mật: Tăng transaminase huyết thanh.
Da và mô dưới da: Phù mạch.
Một số dihydropyridine hiếm khi gây đau vùng ngực phía trước tim hay đau thắt ngực. Bệnh nhân đau thắt ngực có sẵn hiếm khi tăng tần suất, thời gian và tính trầm trọng của cơn đau. Một vài trường hợp bị nhồi máu cơ tim được quan sát thấy.
View ADR Reporting Link