Doxazosin Mekophar

Doxazosin Mekophar

doxazosin

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Doxazosin.
Chỉ định/Công dụng
Tăng HA (dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác như lợi tiểu thiazide, chẹn beta giao cảm, chẹn kênh calci, ức chế men chuyển). Phì đại lành tính tiền liệt tuyến, có thể được sử dụng trên bệnh nhân bị phì đại lành tính tiền liệt tuyến có hay không kèm theo tăng huyết áp.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tăng HA vô căn: khởi đầu 1 mg/lần/ngày, có thể tăng lên 2 mg sau 1-2 tuần điều trị, tối đa 16 mg. Phì đại lành tính tiền liệt tuyến: khởi đầu 1 mg/lần/ngày, liều thông thường: 2-4 mg/lần/ngày, có thể tăng đến tối đa 8 mg, chỉnh liều sau 1-2 tuần. Suy gan: thận trọng khi dùng. Trẻ em: chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả.
Cách dùng
Uống vào buổi sáng hoặc tối.
Chống chỉ định
Quá mẫn với dẫn chất quinazoline (prazosin, terazosin, doxazosin), thành phần thuốc. Tiền sử hạ HA tư thế. Phì đại lành tính tiền liệt tuyến kèm sung huyết đường tiết niệu trên/nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính/sỏi bàng quang. HA thấp (cho chỉ định điều trị phì đại lành tính tiền liệt tuyến). Đơn trị liệu cho bệnh nhân vô niệu kèm/không kèm suy thận tiến triển.
Thận trọng
Bệnh nhân có tình trạng tim mạch cấp tính (phù phổi do hẹp động mạch chủ/van hai lá, suy tim do tăng cung lượng tim, suy tim phải do thuyên tắc phổi/tràn dịch màng ngoài tim, suy tâm thất trái kèm theo áp lực làm đầy thất giảm); có biểu hiện suy giảm chức năng gan. Theo dõi HA khi bắt đầu điều trị. Thông báo cho bác sĩ việc sử dụng thuốc khi phẫu thuật đục thủy tinh thể. Tìm đến hỗ trợ y tế ngay nếu xảy ra cương cứng kéo dài. Khám loại trừ ung thư biểu mô tiền liệt tuyến trước khi điều trị phì đại lành tính tiền liệt tuyến. Không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose: không nên dùng. Phụ nữ mang thai, cho con bú: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: nhiễm khuẩn đường hô hấp/tiết niệu; lơ mơ, choáng váng, đau đầu; chóng mặt; đánh trống ngực, nhịp tim nhanh; hạ HA, hạ HA tư thế; viêm phế quản, ho, khó thở, viêm mũi; đau bụng, khó tiêu, khô miệng, buồn nôn; ngứa; đau lưng, đau cơ; viêm bàng quang, tiểu không tự chủ; suy nhược, đau ngực, các triệu chứng giống như cúm, phù ngoại biên.
Tương tác
Chất ức chế PDE-5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil): hạ HA có triệu chứng (khởi đầu điều trị với thuốc ức chế PDE-5 khi bệnh nhân có huyết động ổn định, dùng liều thấp nhất có thể và cách khoảng 6 giờ từ khi uống doxazosin). Doxazosin là chất nền của CYP3A4, thận trọng khi dùng với chất ức chế CYP3A4 mạnh (clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazole). Làm tăng tác dụng hạ HA của các thuốc chẹn alpha khác và các thuốc chống tăng HA khác.
Phân loại MIMS
Thuốc trị tăng huyết áp khác / Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt
Phân loại ATC
C02CA04 - doxazosin ; Belongs to the class of alpha-adrenoreceptor antagonists, peripherally-acting antiadrenergic agents. Used in the treatment of hypertension.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Doxazosin Mekophar 4mg Viên nén 4 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;3 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập