Colchicina Seid

Colchicina Seid

colchicine

Nhà sản xuất:

Seid S.A

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Colchicin.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị bệnh gút cấp tính. Dự phòng bệnh gút tái phát. Ngăn ngừa đợt cấp trong giai đoạn đầu điều trị bằng alopurinol và thuốc tăng đào thải acid uric.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Điều trị bệnh gút cấp tính: khởi đầu 1 mg, sau đó 500 mcg mỗi 4 giờ cho đến khi giảm đau/ bị nôn/ tiêu chảy/ đạt tổng liều 6 mg, không bắt đầu đợt điều trị khác trong ít nhất 3 ngày. Dự phòng bệnh gút tái phát & ngăn ngừa đợt cấp trong giai đoạn đầu điều trị bằng alopurinol và thuốc tăng đào thải acid uric: 500 mcg x 2-3 lần/ngày. Suy giảm chức năng gan, thận: liều khởi đầu giảm 50%.
Cách dùng
Đường uống.
Chống chỉ định
Quá mẫn với colchicin. Rối loạn tiêu hóa, bệnh nhân suy thận/gan, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng máu nghiêm trọng.
Thận trọng
Bệnh nhân cao tuổi, suy nhược, có bệnh tim, gan, thận, dạ dày-ruột. Xét nghiệm máu định kỳ khi điều trị lâu dài. Ngừng thuốc khi cơn đau gút thuyên giảm hoặc khi có dấu hiệu buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase hoàn toàn, kém hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ có thai (3 tháng đầu thai kỳ), cho con bú: không nên dùng; chỉ dùng trong giai đoạn cuối thai kỳ khi cân nhắc rủi ro/lợi ích.
Tác dụng không mong muốn
Tăng hoạt độ alkalin phosphat và SGOT, giảm tiểu cầu. Điều trị kéo dài có thể gây suy tủy xương với thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu/tiểu cầu; rụng tóc, phát ban, viêm da mụn nước; viêm dây thần kinh ngoại vi; bệnh thần kinh; bệnh cơ; vô niệu, tổn thương thận, đái ra máu; ban xuất huyết. Liều tối đa có thể gây nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
Tương tác
Gây ra: kém hấp thu có hồi phục đối với vitamin B12; giảm hấp thu chất béo, Na, K, N, xylose, các loại đường được vận chuyển tích cực. Bị ức chế bởi tác nhân oxy hóa, tăng cường bởi tác nhân kiềm hóa. Làm tăng nhạy cảm với thuốc ức chế TKTƯ, tăng đáp ứng với chất giống giao cảm. (+) giả khi xét nghiệm RBC hoặc hemoglobin trong nước tiểu; can thiệp vào xác định 17-hydroxycorticoids trong nước tiểu bằng quy trình Reddy, Jenkins và Thorn. Cyclosporin: tăng nguy cơ độc thận và tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Clarithromycin, erythromycin: có thể ngộ độc colchicin.
Phân loại MIMS
Thuốc trị tăng acid uric máu & bệnh gout
Phân loại ATC
M04AC01 - colchicine ; Belongs to the class of preparations with no effect on uric acid metabolism. Used in the treatment of gout.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Colchicina Seid 1mg Tablet Viên nén 1 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 20's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập