U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp)
Ít gặp: Xuất huyết tại khối u (như xuất huyết do ung thư bàng quang, ung thư dạ dày, ung thư ruột kết).
Máu và bạch huyết
Rất thường gặp: Rối loạn xuất huyết (như tăng nguy cơ bị bầm tím, tụ máu tự phát, xuất huyết tạng).
Chưa rõ tần suất: Huyết khối, giảm tiểu cầu, phát ban.
Miễn dịch
Ít gặp: Quá mẫn bao gồm phù mạch.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất thường gặp: Tăng acid uric huyết.
Thường gặp: Gút/viêm khớp do gút.
Tâm thần
Ít gặp: Lú lẫn.
Thần kinh
Thường gặp: Chóng mặt, ngất, đau đầu.
Ít gặp: Xuất huyết nội sọ.
Mắt
Ít gặp: Xuất huyết mắt (như xuất huyết kết mạc, võng mạc, nội nhãn).
Tai và tiền đình ốc tai
Thường gặp: Chóng mặt.
Ít gặp: Xuất huyết tai.
Mạch máu
Thường gặp: Hạ huyết áp.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất
Rất thường gặp: Khó thở.
Thường gặp: Xuất huyết hệ hô hấp (như chảy máu cam, chảy máu).
Tiêu hóa
Thường gặp: Xuất huyết đường tiêu hóa (như chảy máu lợi, chảy máu trực tràng, xuất huyết vết loét dạ dày), tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, táo bón.
Ít gặp: Xuất huyết sau phúc mạc.
Da và mô dưới da
Thường gặp: Xuất huyết tại da và dưới da (như vết bầm, vết đỏ ở da, đốm xuất huyết), ngứa, phát ban.
Cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: Xuất huyết tại cơ (như tụ máu ở khớp, xuất huyết tại cơ).
Thận và tiết niệu
Thường gặp: Xuất huyết đường tiết niệu (như tiểu ra máu, xuất huyết do viêm bàng quang).
Hệ sinh sản và vú
Ít gặp: Xuất huyết hệ sinh sản (như xuất huyết âm đạo, rong kinh, rong huyết sau mãn kinh).
Các xét nghiệm cận lâm sàng
Thường gặp: Tăng creatinine máu.
Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng sau thủ thuật
Thường gặp: Xuất huyết sau thủ thuật, chảy máu vùng chấn thương (như đụng dập, tụ máu do chấn thương, xuất huyết sau chấn thương).
View ADR Reporting Link