Sugammasyn

Sugammasyn

sugammadex

Nhà sản xuất:

Biosyn Arzneimittel

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi 2 mL: sugammadex 200 mg (dưới dạng sugammadex natri).
Chỉ định/Công dụng
Hóa giải phong bế thần kinh cơ gây ra bởi rocuronium hoặc vecuronium. Hóa giải phong bế thần kinh cơ thông thường gây ra bởi rocuronium ở trẻ em và thanh thiếu niên (2-17 tuổi).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn Hóa giải thông thường: 4 mg/kg nếu sự hóa giải đạt được ít nhất 1-2 phản ứng sau co cứng, hoặc 2 mg/kg nếu hồi phục tự phát xuất hiện cho đến khi tái xuất hiện T2. Hóa giải tức thì phong bế do rocuronium: 16 mg/kg. Tái sử dụng sugammadex: nếu tái xuất hiện phong bế thần kinh cơ sau khi dùng liều khởi đầu 2 hoặc 4 mg/kg, dùng lại 1 liều 4 mg/kg. Béo phì: liều dựa vào thể trọng thực. Trẻ em và thanh thiếu niên Hóa giải thông thường phong bế do rocuronium: 2 mg/kg. Suy thận nặng; trẻ mới sinh đủ tháng và trẻ nhỏ: không nên dùng.
Cách dùng
Tiêm trực tiếp liều duy nhất qua đường tĩnh mạch, trong vòng 10 giây. Có thể tiêm vào đường truyền đang dùng để truyền NaCl 9 mg/mL (0,9%), glucose 50 mg/mL (5%), NaCl 4,5 mg/mL (0,45%) và glucose 25 mg/mL (2,5%), dung dịch Ringers lactat, dung dịch Ringers, glucose 50 mg/mL (5%) trong NaCl 9 mg/mL (0,9%). Khi dùng cho bệnh nhi có thể pha loãng bằng NaCl 9 mg/mL (0,9%) để tạo thành nồng độ 10 mg/mL.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Suy gan nặng, suy gan kèm rối loạn đông máu. Theo dõi thông số đông máu ở bệnh nhân có rối loạn đông máu; thay đổi huyết động học trong và sau quá trình hóa giải phong bế. Để tái sử dụng thuốc phong bế thần kinh cơ sau khi dùng sugammadex: chờ 5 phút (rocuronium 1,2 mg/kg), hoặc 4 giờ (rocuronium 0,6 mg/kg hoặc veruconium 0,1 mg/kg), hoặc 24 giờ đối với bệnh nhân suy thận nhẹ/trung bình (rocuronium 0,6 mg/kg hoặc veruconium 0,1 mg/kg). Bệnh kèm theo ứ trệ tuần hoàn (bệnh tim mạch, tuổi cao) hoặc tình trạng phù thũng có thể làm thời gian hóa giải kéo dài hơn. Dùng >2,5 mL thì nên cân nhắc với bệnh nhân ăn kiêng muối có kiểm soát. Phụ nữ mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: ho; biến chứng đường thở của gây mê, biến chứng do gây mê, hạ HA thủ thuật, biến chứng phẫu thuật.
Tương tác
Toremifen, tiêm tĩnh mạch acid fusidic: có thể làm chậm phục hồi tỷ lệ T4/T1 đến 0,9. Dùng 1 liều sugammadex tiêm tĩnh mạch tương đương với quên 1 liều hàng ngày của steroid tránh thai đường uống (hoặc kết hợp hoặc chỉ có progestogen). Tương kỵ vật lý với verapamil, ondansetron, ranitidin.
Phân loại MIMS
Thuốc giải độc & khử độc
Phân loại ATC
V03AB35 - sugammadex ; Belongs to the class of antidotes. Used to reverse neuromuscular blockade caused by rocuronium or vecuronium.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Sugammasyn 100 mg/ml Dung dịch tiêm 100 mg/mL
Trình bày/Đóng gói
2 mL x 10 × 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập