Pepta-Bisman

Pepta-Bisman

Nhà sản xuất:

Hasan-Dermapharm
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Thành phần
Mỗi 15 mL: Bismuth subsalicylat 525 mg.
Mô tả
Tá dược: Gôm xanthan, sorbitol 70%, glycerin, acid citric khan, natri citrat, acid sorbic, natri saccharin, màu đỏ amaranth, hương bạc hà, nước tinh khiết.
Mô tả: Hỗn dịch màu hồng, vị ngọt, hương bạc hà.
Dược lực học
Phân loại dược lý: Các chất hấp phụ đường ruột, chế phẩm chứa bismuth.
Mã ATC: A07BB
Cơ chế tác dụng
Tác nhân làm dịu với tính kiềm cung cấp lớp bao có tính bảo vệ cho thực quản dưới và lớp bao một phần trong dạ dày chứa bismuth subsalicylat ở dạng huyền phù.
Các nghiên cứu in vitro hạn chế cho thấy bismuth subsalicylat có một số hoạt tính chống lại vi sinh vật gây bệnh đường ruột như Clostridium. Bacteroides, E. Coli, Salmonella Shigella, campylobacter (Helicobacter)Yersinia nhưng không chống lại vi khuẩn kị khí. Không có đủ dữ liệu để xác định liệu những phát hiện này có liên quan tới kết quả điều trị ở những bệnh nhân sử dụng bismuth subsalicylat hay không.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của bismuth sử dụng dưới dạng bismuth subsalicylat là rất thấp. Nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương dưới 35 ppb (35 phần tỷ) sau khi uống liều tối đa khuyến cáo hàng ngày. Salicylat được hấp thu ở ruột non. Nồng độ đỉnh sau khi uống liều khuyến cáo hàng ngày tối đa là khoảng 110 µg/mL.
Phân bố: Rất ít bismuth phân bố trong các mô của cơ thể người. Salicylat nhanh chóng phân bố tới tất cả các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa: Bismuth subsalicylat được chuyển hóa thành bismuth carbonat và natri salicylat ở ruột non.
Thải trừ: Bismuth sau khi hấp thu được thải trừ chủ yếu qua thận, nhưng thải trừ qua mật cũng có thể đóng một vai trò nhất định. Phần còn lại (bismuth không hấp thu) được thải trừ qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi dùng liều khuyến cáo hàng ngày tối đa ở người trưởng thành, thời gian bán thải sinh học trung bình khoảng 33 giờ. Salicylat thải trừ nhanh khỏi cơ thể và có thời gian bán thải sinh học trung bình khoảng 4-5,5 giờ.
Chỉ định/Công dụng
Pepta-Bisman được chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên để giảm các triệu chứng như đau dạ dày, khó tiêu, ợ nóng và buồn nôn.
Pepta-Bisman cũng giúp kiểm soát tiêu chảy.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Liều lượng
Người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi: 01 gói 15 mL (525 mg bismuth subsalicylic)/lần. Lặp lại liều sau mỗi 30-60 phút nếu cần thiết. Không sử dụng quá 8 liều trong 24 giờ.
Trẻ em dưới 16 tuổi: Chống chỉ định với đối tượng này (xem phần Chống chỉ định).
Cách dùng
Dùng đường uống.
Lắc đều hỗn dịch trước khi sử dụng.
Không sử dụng thuốc quá liều chỉ định.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Chống chỉ định
Pepta-Bisman chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với aspirin hoặc những salicylat khác.
- Bệnh nhân mẫn cảm với dược chất hoặc bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
Không sử dụng cùng với aspirin hoặc các salicylat khác.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi, vì có thể liên quan giữa các salicylat và hội chứng Reye, một căn bệnh rất hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng.
Thận trọng với những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc gout hoặc những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu, thuốc điều trị đái tháo đường hoặc gout.
Ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng nghiêm trọng hoặc kéo dài hơn 2 ngày, tiêu chảy kèm theo sốt, ù tai.
Những bệnh nhân mắc bệnh tiêu chảy, đặc biệt là những bệnh nhân cao tuổi và sức khỏe yếu, hiện tượng mất nước và điện giải có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, các biện pháp bù nước và điện giải là quan trọng nhất.
Không sử dụng quá liều khuyến cáo. Không sử dụng quá 2 ngày trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Việc sử dụng liều cao hơn mức khuyến cáo hoặc sử dụng trong thời gian dài hơn có liên quan tới gia tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn (đáng chú ý là nhiễm độc bismuth).
Chế phẩm chứa sorbitol, không nên dùng cho bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
Chế phẩm có chứa tá dược màu amaranth có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Không có dữ liệu đầy đủ liên quan tới việc sử dụng Pepta-Bisman ở phụ nữ mang thai.
Nghiên cứu trên động vật là không đủ đối với các tác động đến thai kì, sự phát triển của phôi/ thai nhi, sự sinh sản và sự phát triển sau sinh.
Nguy cơ tiềm ẩn trên người là không xác định.
Pepta-Bisman không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.
Tương tác
Pepta-Bisman chứa salicylat nên cần thận trọng khi sử dụng với các thuốc chống đông máu, thuốc điều trị đái tháo đường đường uống (như clorpropamid, glibenclamid) hoặc thuốc điều trị bệnh gout (như probenecid).
Sử dụng Pepta-Bisman phối hợp với kháng sinh tetracyclin có thể làm giảm sinh khả dụng của bismuth subsalicylat do có tương tác với magie nhôm silicat trong cấu trúc. Đồng thời, hấp thu của kháng sinh tetracyclin có thể giảm khi dùng cùng các chế phẩm chứa bismuth. Tương tác này có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng 2 thuốc cách nhau vài giờ.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn hệ tiêu hóa: Đen lưỡi (thường gặp). Đi ngoài phân đen (rất thường gặp).
Quá liều
Bismuth
Triệu chứng: Nhiễm độc bismuth có thể biểu hiện như bệnh não cấp tính với triệu chứng lú lẫn, động kinh rung giật cơ, run rẩy, rối loạn giọng nói và rối loạn vận động khi đi lại. Nhiễm độc bismuth cũng gây ra rối loạn tiêu hóa, phản ứng trên da, biến màu của niêm mạc và rối loạn chức năng thận như là kết quả của hoại tử ống thận cấp tính.
Cách xử trí: Điều trị nhiễm độc bằng cách rửa dạ dày, tẩy xổ và hydrat hóa. Những tác nhân tạo phức chelat có thể hiệu quả ở giai đoạn sớm sau khi uống quá liều và chạy thận nhân tạo có thể cần thiết.
Salicylat
Nhiễm độc salicylat thường liên quan tới nồng độ trong huyết tương > 350 mg/L (2,5 mmol/L). Hầu hết các trường hợp tử vong ở người lớn xảy ra ở những bệnh nhân có nồng độ vượt quá 700 mg/L (95,1 mmol/L). Liều đơn dưới 100mg/kg không có khả năng gây ngộ độc nghiêm trọng.
Triệu chứng:
Các triệu chứng phổ biến bao gồm nôn mửa, mất nước, ù tai, chóng mặt, điếc, đổ mồ hôi, tứ chi ấm kèm nhịp tim mạnh, tăng nhịp hô hấp và tăng thông khí. Mất cân bằng kiềm-toan xảy ra ở hầu hết các trường hợp.
Đồng thời nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa với mức pH động mạch bình thường hoặc cao (nồng độ ion hydro bình thường hoặc giảm) thường xảy ra ở người lớn và trẻ em trên 4 tuổi. Ở trẻ em từ 4 tuổi trở xuống, nhiễm toan chuyển hóa với pH động mạch thấp (tăng nồng độ ion hydro) là phổ biến. Nhiễm acid có thể làm tăng vận chuyển salicylat qua hàng rào máu não.
Các triệu chứng ít phổ biến hơn bao gồm tan máu, tăng mỡ máu, hạ đường huyết, hạ kali huyết, giảm tiểu cầu, tăng NIR/PTR, đông máu nội mạch, suy thận và phù phổi (không do tim).
Các triệu chứng về hệ thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, mất phương hướng, hôn mê và co giật ít gặp hơn ở người lớn so với trẻ em.
Cách xử trí:
Sử dụng than hoạt nếu người lớn uống quá liều trong vòng 1 giờ sử dụng liều lớn hơn 250 mg/kg. Nên xác định nồng độ salicylat trong huyết tương mặc dù mức độ nghiêm trọng không được xác định chỉ từ thông số này. Các đặc tính lâm sàng và hóa sinh cần phải được cân nhắc tới.
Tăng cường thải trừ bằng cách kiềm hóa nước tiểu bằng việc sử dụng dung dịch natri bicarbonat 1,26%. Theo dõi pH nước tiểu. Khắc phục nhiễm toan chuyển hóa bằng cách dùng natri bicarbonat 8,4% đường tĩnh mạch (kiểm tra nồng độ natri trong máu trước). Thuốc lợi tiểu cưỡng bức không nên được sử dụng do các thuốc này không tăng cường bài tiết salicylat và có thể gây ra phù phổi.
Thẩm tách máu là lựa chọn điều trị cho những trường hợp ngộ độc nặng và nên xem xét ở những bệnh nhân có nồng độ salicylat huyết tương trên 700 mg/L (5,1 mmol/L) hoặc nồng độ thấp hơn liên quan tới những triệu chứng lâm sàng hoặc chuyển hóa nghiêm trọng. Bệnh nhân dưới 10 tuổi hoặc trên 70 tuổi gia tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat và có thể yêu cầu thẩm tách máu ở giai đoạn sớm hơn.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Phân loại ATC
A07BB - Bismuth preparations ; Used as intestinal adsorbents.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Pepta-Bisman Hỗn dịch uống 525 mg/15 mL
Trình bày/Đóng gói
15 mL x 10 × 1's;15 mL x 20 × 1's;15 mL x 30 × 1's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo