Olimestra

Olimestra

olmesartan

Nhà sản xuất:

KRKA

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Olmesartan medoxomil.
Chỉ định/Công dụng
Tăng HA ở người lớn, trẻ em và thiếu niên 6-18 tuổi.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn Bắt đầu 10 mg/ngày, có thể tăng 20 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày hoặc dùng olmesartan + HCT, giảm liều khi HA giảm. Suy thận (Cr 20-60 mL/phút), suy gan trung bình: tối đa 20 mg/ngày. Trẻ em và thiếu niên 6-18 tuổi: khởi đầu 10 mg/ngày/lần, có thể tăng 20 mg/ngày, tối đa 40 mg (trẻ ≥35 kg) hoặc 20 mg (trẻ <35 kg).
Cách dùng
Uống vào cùng thời điểm mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn. Nuốt viên thuốc với lượng chất lỏng vừa đủ, không nhai.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tắc mật. Dùng với sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73 m2). Mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
Thận trọng
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ/van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Nguy cơ hạ HA có triệu chứng ở bệnh nhân giảm thể tích và/hoặc natri do điều trị lợi tiểu mạnh, hạn chế muối ăn, tiêu chảy hoặc nôn; hạ HA và suy thận ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên/hẹp động mạch đến một thận; tăng K máu (có thể gây tử vong) ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, tiểu đường, điều trị đồng thời với thuốc làm tăng K và/hoặc bệnh nhân có biến cố xem kẽ. Không có kinh nghiệm sử dụng ở bệnh nhân ghép thận gần đây hoặc suy thận giai đoạn cuối; suy gan nặng. Ngưng điều trị ở bệnh nhân có bệnh ruột giống bệnh sprue. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu: không khuyên dùng; cho con bú: cân nhắc lợi ích/an toàn. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Chóng mặt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tiêu chảy nặng, giảm cân, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng. Bệnh lý đường tiêu hóa mạn tính tương tự bệnh sprue.
Tương tác
Thuốc hạ HA khác (ACEI, ARB, aliskiren): tăng tác dụng hạ HA, tăng K máu, tăng HA giảm chức năng thận. Bổ sung K, thuốc lợi tiểu tiết kiệm K, thay thế muối có chứa K, thuốc làm tăng nồng độ K huyết thanh (heparin): tăng K huyết thanh. NSAID: suy thận cấp, giảm tác dụng hạ HA. Colesevelam: giảm phơi nhiễm toàn thân, nồng độ đỉnh, t1/2 của olmesartan (dùng olmesartan trước ít nhất 4 giờ). Thuốc kháng acid (nhôm magiê hydroxit): giảm khả dụng sinh học của olmesartan. Liti: tăng nồng độ và độc tính huyết thanh của liti.
Phân loại MIMS
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Phân loại ATC
C09CA08 - olmesartan medoxomil ; Belongs to the class of angiotensin II receptor blockers (ARBs). Used in the treatment of cardiovascular disease.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Olimestra Viên nén bao phim 10 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 15's
Dạng
Olimestra Viên nén bao phim 20 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 15's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập