Quảng cáo
Quảng cáo
Nerusyn

Nerusyn

ampicillin + sulbactam

Nhà sản xuất:

Imexpharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi lọ: Ampicilin 500 mg, sulbactam 250 mg.
Chỉ định/Công dụng
Nhiễm khuẩn (NK) đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn. NK đường tiết niệu và viêm đài bể thận. NK trong ổ bụng: viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu. NK huyết. NK da và cấu trúc da. NK xương, khớp. Nhiễm lậu cầu. Tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch trước và sau các ca phẫu thuật ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng/vùng chậu có nguy cơ NK phúc mạc để giảm tỉ lệ NK vết thương hậu phẫu. Dự phòng NK hậu sản trong trường hợp nạo thai/sinh mổ.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn Nhiễm khuẩn nhẹ: 1,5-3 g, trung bình: lên đến 6 g, nặng: lên đến 12 g; chia mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, tối đa 4 g sulbactam/ngày, NK nhẹ hơn có thể chia liều mỗi 12 giờ; điều trị tiếp tục đến 48 giờ sau khi hết sốt và các triệu chứng bất thường, thường là 5-14 ngày, có thể dài hơn hoặc cho thêm ampicilin khi bệnh rất nặng. Dự phòng NK phẫu thuật: 1,5-3 g lúc gây mê, có thể lặp lại mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, ngừng thuốc 24 giờ sau phẫu thuật trừ khi có chỉ định khác. Nhiễm lậu cầu không biến chứng: liều duy nhất 1,5 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch, nên uống thêm 1 g probenecid. Trẻ em, nhũ nhi và sơ sinh: 150 mg/kg/ngày, chia mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ. Trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi (đặc biệt là trẻ thiếu tháng): 75 mg/kg/ngày, chia mỗi 12 giờ. Suy thận nặng (ClCr <30 mL/phút): giảm số lần tiêm.
Cách dùng
Tiêm bắp sâu (IM)/ tiêm tĩnh mạch (IV) chậm trong tối thiểu 10-15 phút/ pha loãng để truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút (pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc dung môi thích hợp). Khi pha 1 lọ với 1,6 mL dung môi pha tiêm sẽ được khoảng 2 mL dung dịch có nồng độ 375 mg/mL (ampicilin 250 mg/mL, sulbactam 125 mg/mL). Pha dung dịch IM: 1 lọ pha với 1,6 mL dung môi pha tiêm (nước cất pha tiêm, lidocain 0,5% hoặc 2%). Pha dung dich IV: 1 lọ pha với 1,6 mL nước cất pha tiêm. Pha dung dịch truyền tĩnh mạch: 1 lọ pha với 1,6 mL nước cất pha tiêm, tiếp tục pha loãng với dung môi pha tiêm có thể tích thích hợp để được dung dịch thuốc có nồng độ 3-45 mg/mL.
Chống chỉ định
Tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ, h/c Stevens-Johnson) với ampicilin, sulbactam, kháng sinh beta-lactam khác. Tiền sử vàng da ứ mật/rối loạn chức năng gan liên quan tới ampicilin natri/sulbactam IM/IV.
Thận trọng
Ngưng dùng nếu xảy ra phản ứng dị ứng; xuất hiện phản ứng da nghiêm trọng; có dấu hiệu bội nhiễm. Cân nhắc khả năng bị tiêu chảy do Clostridium difficile ở bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy. Kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan, cơ quan tạo máu khi điều trị kéo dài (đặc biệt là trẻ sinh non và trẻ nhũ nhi). Kiểm tra định kỳ chức năng gan ở bệnh nhân suy gan. Không nên dùng cho viêm tuyến bạch cầu. 1 lọ chứa khoảng 57,5 mg Na. Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật cần thiết, cho con bú: thận trọng. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: thiếu máu, giảm lượng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin; viêm tĩnh mạch; tiêu chảy; tăng bilirubin huyết; đau tại chỗ tiêm; tăng ALT, AST.
Tương tác
Allopurinol: tăng tỉ lệ phát ban. Aminoglycosid: mất tác dụng của cả 2 thuốc (nên tiêm ở vị trí cách xa nhau và cách khoảng ít nhất 1 giờ). Thuốc chống đông: thay đổi khả năng kết tập tiểu cầu, tăng tác dụng chống đông. Thuốc kìm khuẩn (chloramphenicol, erythromycin, sulfonamid, tetracyclin): tác động lên khả năng diệt khuẩn của ampicilin (nên tránh dùng chung). Thuốc ngừa thai đường uống chứa estrogen: giảm hiệu quả ngừa thai. Methotrexat: giảm thanh thải và tăng độc tính của methotrexat (theo dõi cẩn thận). Probenecid: giảm đào thải ampicilin và sulbactam qua ống thận, kéo dài thời gian bán thải, tăng nguy cơ nhiễm độc. Glucose niệu (+) tính giả khi phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, Fehling, Clinitest. Phụ nữ có thai: giảm nhất thời nồng độ estriol liên hợp, estriol glucuronid, estron, estradiol liên hợp. Ít ổn định trong dung dịch dextrose, dung dịch chứa carbohydrat khác; không nên pha chung với sản phẩm từ máu hoặc từ protein thủy phân.
Phân loại MIMS
Các phối hợp kháng khuẩn
Phân loại ATC
J01CR01 - ampicillin and beta-lactamase inhibitor ; Belongs to the class of penicillin combinations, including beta-lactamase inhibitors. Used in the systemic treatment of infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Nerusyn 750 Thuốc bột pha tiêm 500 mg/250 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 1's;1's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo