Mestad 500

Mestad 500

mebendazole

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Thành phần
Mỗi viên: Mebendazole 500 mg.
Mô tả
Tá dược: Mannitol, microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate, maize starch, hypromellose 15 cps, sucrose, saccharin sodium, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, tuttifrutti flavor 77919-31.
Dạng bào chế: Viên nén tròn màu trắng, hai mặt bằng, một mặt khắc “MEBE 500”, một mặt trơn.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chữa giun tròn; các dẫn chất benzimidazole.
Mã ATC: P02CA01.
Mebendazole hoạt động tại chỗ trong đường ruột bằng việc cản trở sự hình thành vi ống tế bào ở ruột giun.
Mebendazole gắn kết đặc hiệu với vi ống và gây ra các thay đổi thoái hóa siêu cấu trúc ở ruột giun. Do đó, dẫn đến rối loạn sự hấp thu glucose và chức năng tiêu hóa của giun gây ra quá trình tự phân giải.
Dược động học
Hấp thu
Mebendazole hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khi uống là dưới 20%.
Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể.
Phân bố 
Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 90 – 95% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Không biết thuốc có vào được sữa mẹ hay không nhưng qua được nhau thai.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxyl và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ. Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazole khoảng 2,5 – 5,5 giờ (ở người có chức năng gan bình thường) hoặc có thể kéo dài tới 35 giờ trên người bị suy gan.
Thải trừ
Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân (khoảng 95%). Chỉ một lượng nhỏ (2 – 5%) thải qua nước tiểu.
Chỉ định/Công dụng
Mestad 500 được chỉ định điều trị trong trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: Enterobius vermicularis (giun kim), Trichuris trichiura (giun tóc), Ascaris lumbricoides (giun đũa), Ancylostoma duodenale, Necator americanus (giun móc).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng
Mestad 500 có thể nhai hoặc nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
Với trẻ dưới 2 tuổi: Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều, do đó trong điều trị cho trẻ em dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.
Liều dùng như nhau ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn.
Liều dùng
Dùng 1 liều Mestad 500 duy nhất.
Không cần áp dụng các cách đặc biệt như ăn kiêng hay dùng thuốc nhuận tràng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Có thai 3 tháng đầu.
Viêm ruột Crohn, viêm loét đại trực tràng (có thể làm tăng hấp thu và tăng độc tính của thuốc, đặc biệt khi dùng liều cao).
Cảnh báo và thận trọng
Dùng liều cao mebendazole cần phải được theo dõi chặt chẽ công thức máu và chức năng gan. Nhìn chung, liều cao không được khuyến cáo cho bệnh nhân có suy chức năng gan. Đã có thông báo về giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho và mất bạch cầu hạt khi dùng mebendazole liều cao.
Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi khi dùng mebendazole ở phụ nữ có thai.
Cần thông báo cho bệnh nhân giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Mestad 500 có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt (ít gặp). Bệnh nhân bị các tác dụng này khi dùng Mestad 500 không nên lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Phụ nữ có thai
Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazole cho phụ nữ có thai, không nên dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thực nghiệm trên chuột đã cho thấy mebendazole có khả năng gây quái thai và độc cho phôi với liều thấp (10 mg/kg).
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ mebendazole có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazole trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác
Cimetidine ức chế chuyển hóa mebendazole và có thể làm tăng nồng độ mebendazole trong huyết tương.
Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepine sẽ làm giảm nồng độ của mebendazole trong huyết tương.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng thoáng qua, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ù tai, tê cóng. Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
Ngoại ban, mày đay và phù mạch.
Giảm huyết áp, động kinh, co giật.
Quá liều
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và dùng thuốc tẩy, có thể dùng than hoạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải giảm liều ở người tổn thương gan.
Khi dùng mebendazole liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
Bảo quản
Bảo quản: trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại MIMS
Thuốc trừ giun sán
Phân loại ATC
P02CA01 - mebendazole ; Belongs to the class of benzimidazole derivative agents. Used as antinematodal.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Mestad 500 Viên nhai 500 mg
Trình bày/Đóng gói
1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập