Mỗi viên: Eperisone hydrochloride 50 mg.
Thành phần tá dược:
Microcrystalline cellulose, maize starch, citric acid anhydrous, povidone K30, carmellose calcium, stearic acid, calcium stearate, colloidal anhydrous silica, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, titanium dioxide.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim. Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc “50”, một mặt trơn.
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ tác dụng trung ương; thuốc giãn cơ khác tác dụng trung ương.
Mã ATC: M03BX09.
Eperisone hydrochloride làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Thuốc có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Eperisone hydrochloride có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn. Do đó, eperisone cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ.
Đã chứng minh eperisone hydrochloride là một thuốc có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tuỷ, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
Eperisone hydrochloride đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khoẻ mạnh với liều 150 mg/ngày trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn đến nồng độ huyết tương tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,9 nanogam/mL, thời gian bán hủy là 1,6 đến 1,8 giờ, và AUC là 19,7 đến 21,1 nanogam.giờ/mL. Thông số về nồng độ trong huyết tương của eperisone hydrochloride được đo vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống thắt lưng.
Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Cách dùng
Eperistad được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường đối với người lớn: 50 mg x 3 lần/ngày sau mỗi bữa ăn. Liều lượng được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
Trẻ em
An toàn của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định (chưa thực hiện các thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em một cách đầy đủ).
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với eperisone hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc hay giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan cần phải cẩn thận khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Bệnh nhân dùng eperisone hydrochloride không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Phụ nữ có thai
Sự an toàn của eperisone hydrochloride trong suốt thai kỳ chưa được hiểu rõ. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai.
Phụ nữ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng eperisone hydrochloride cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ phải ngưng cho con bú.
Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperisone hydrochloride (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperisone hydrochloride).
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)
Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay trị số hemoglobin bất thường.
Các tác dụng không mong muốn khác
Phát ban, triệu chứng tâm thần kinh như mất ngủ, đau đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi.
Các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác; các triệu chứng rối loạn tiết niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi dùng eperisone hydrochloride nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm các xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bất thường.
Cho đến nay chưa có dữ liệu nào về quá liều có chủ ý.
Thuốc giải độc đặc hiệu chưa được biết.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
M03BX09 - eperisone ; Belongs to the class of other centrally-acting muscle relaxants.
Eperistad Viên nén bao phim 50 mg
3 × 10's;5 × 10's