Enterogermina Gut Restore

Enterogermina Gut Restore

bacillus clausii

Nhà sản xuất:

Cty Cổ phần Sanofi Vietnam
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Thành phần
Mỗi 5 mL: Bào tử Bacillus clausii kháng đa kháng sinh (các chủng SIN, O/C, T, N/R)* 4 tỷ.
* Kháng đa kháng sinh nghĩa là kháng một số kháng sinh. Đây là đặc tính vô cùng quan trọng của Enterogermina, làm cho nó có thể được dùng ngay cả trong thời gian đang điều trị với kháng sinh, với mục đích phòng ngừa sự mất cân đối hệ vi khuẩn đường ruột do các kháng sinh này gây ra (penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, thiamphenicol, lincomycin, clindamycin, isoniazid, cycloserine, rifampicin, nalidixic acid và pipemidic acid, và metronidazole).
Mô tả
Thành phần tá dược: nước cất vừa đủ 5 mL.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
Dược lực học
Phân loại dược lý điều trị: A07FA Vi khuẩn trị tiêu chảy.
Enterogermina là một thuốc chống loạn khuẩn đường ruột, do chứa vi khuẩn trị tiêu chảy và vì thế Enterogermina được dùng để điều trị sự mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
Enterogermina là thuốc uống dạng hỗn dịch có chứa các bào tử Bacillus clausii sinh sống tự nhiên trong ruột và không sinh bệnh. Khi uống các bào tử Bacillus clausii, nhờ vào khả năng đối kháng mạnh với các tác nhân hóa học và vật lý, thuốc đi qua hàng rào dịch acid dạ dày một cách nguyên vẹn, vào ống tiêu hóa và chuyển thành các tế bào sinh dưỡng có khả năng hoạt động chuyển hóa.
Nhờ tác dụng của Bacillus clausii, Enterogermina khi được uống vào góp phần khôi phục hệ vi khuẩn đường ruột đã bị thay đổi do nhiều nguồn gốc. Hơn nữa, vì Bacillus clausii có khả năng sản xuất một số vitamin đặc biệt vitamin nhóm B cũng góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng kháng sinh và hóa trị liệu. Enterogermina có thể giúp sản sinh kháng thể không đặc hiệu và có tác dụng khử độc, điều này có liên quan mật thiết với tác động chuyển hóa của Bacillus clausii.
Thêm vào đó, mức độ đề kháng cao các loại kháng sinh của các chủng vi khuẩn nhờ chọn lọc nhân tạo, cung cấp cơ sở điều trị để phòng ngừa sự thay đổi hoặc để tái lập sự cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, xảy ra sau tác dụng chọn lọc của kháng sinh đặc biệt là các kháng sinh phổ rộng.
Do có tác dụng đề kháng các kháng sinh, Enterogermina có thể uống vào giữa hai liều dùng kháng sinh. Các kháng sinh được đề cập bao gồm: penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, thiamphenicol, lincomycin, clindamycin, isoniazid, cycloserine, rifampicin, nalidixic acid và pipemidic acid, và metronidazole.
Dược động học
Căn cứ vào tính chất tự nhiên rất đặc biệt của hoạt chất trong Enterogermina (bào tử Bacillus clausii) rõ ràng không thể tiến hành nghiên cứu dược động học của chúng theo chiều hướng kinh điển (một nghiên cứu ADME: Hấp thu/ Phân bổ/ Chuyển hóa/ Bài tiết)
Trong nghiên cứu đánh giá về sự hiện diện và mất đi của Bacillus clausii cũng như đánh giá số lượng Bacillus clausii trong các đoạn ruột khác nhau đã xác nhận rằng:
Bacillus clausii xuất hiện trong phân và đạt đến số lượng tối đa sau chỉ một ngày điều trị.
• Số lượng Bacillus clausii đã đạt, được duy trì gần như không đổi trong suốt thời gian điều trị, sau đó giảm xuống theo cấp lũy thừa trong thời gian theo dõi (50% của số lượng tối đa vào ngày thứ 3-4; trở về số lượng lúc bắt đầu nghiên cứu vào khoảng ngày thứ 10);
• Số lượng trong ruột (tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng, đại tràng) của bacilli ở con vật được điều trị cao hơn khoảng 100 lần so với nhóm chứng.
Chỉ định/Công dụng
Enterogermina được dùng để điều trị và phòng ngừa các rối loạn tiêu hóa do rối loạn hệ vi sinh đường ruột, như là tiêu chảy, đau bụng và đầy hơi (do loạn khuẩn đường ruột) và tình trạng thiếu vitamin trong cơ thể do mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột (bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh).
Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị liệu.
Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính ở trẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, như là tiêu chảy, đau bụng và đầy hơi (do loạn khuẩn đường ruột) và kém hấp thu vitamin.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Liều lượng:
Người lớn: 1 ống/ngày
Trẻ nhũ nhi và trẻ em: 1 ống/ ngày
Lưu ý quan trọng: không dùng quá liều khuyến cáo trước khi xin ý kiến bác sĩ.
Cách dùng và đường dùng:
Chỉ dùng thuốc bằng đường uống. Không được tiêm hoặc dùng bằng bất kỳ đường nào khác.
Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng. Xoắn vặn phần trên để mở ống thuốc.
Uống thuốc trong ống hoặc hòa thuốc trong ống với sữa, nước trà hoặc nước cam.
Khi mở ống thuốc ra phải dùng trong thời gian ngắn để tránh bị hỏng thuốc.
Số lần dùng thuốc:
Uống 1 ống thuốc này mỗi ngày.
Trong thời gian sử dụng kháng sinh, nên uống Enterogermina xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.
Thời gian điều trị:
Lưu ý quan trọng: chỉ sử dụng điều trị trong một thời gian ngắn.
Hãy xin ý kiến bác sĩ nếu bệnh tái phát hoặc nếu ghi nhận gần đây có sự thay đổi về đặc điểm của bệnh.
Nếu quên sử dụng Enterogermina 4 tỷ/5 mL:
Không có vấn đề gì đặc biệt. Tuy nhiên, điều nên nhớ là việc sử dụng đúng và đều đặn giúp tăng hiệu quả điều trị.
Khi ngưng sử dụng Enterogermina 4 tỷ/5 mL:
Không có vấn đề gì đặc biệt được ghi nhận, ngoài việc kém hiệu quả điều trị.
Chống chỉ định
Không sử dụng Enterogermina 4 tỷ/5 mL nếu tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
Cảnh báo đặc biệt
Nhiễm khuẩn/ nhiễm trùng huyết
Các trường hợp nhiễm trùng huyết sau khi lưu hành thuốc trên thị trường đã được báo cáo trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc bệnh nặng, và trên trẻ sinh non. Trên một số bệnh nhân nặng, kết quả sau cùng là tử vong. Cần tránh sử dụng Enterogermina trên các nhóm bệnh nhân này (xem Tác dụng không mong muốn).
Chỉ dùng thuốc bằng đường uống. Không được tiêm hay dùng bằng bất kỳ đường nào khác. Những phản ứng phản vệ nặng, như sốc phản vệ, đã xảy ra khi sử dụng sai đường dùng.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng khi dùng trong thời gian điều trị với thuốc kháng sinh, nên uống Enterogermina xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.
Có thể nhìn thấy các hạt nhỏ trong ống thuốc Enterogermina do sự tập hợp của các bào tử Bacillus clausii, điều đó chỉ ra rằng thuốc không bị thay đổi chất lượng. Không có chống chỉ định sử dụng Enterogermina trên bệnh nhân bị tiêu chảy mỡ.
Lắc kỹ ống thuốc trước khi uống.
Trong trường hợp nghi ngờ, hãy xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Hệ vi khuẩn đường ruột tạo thành một hàng rào bảo vệ sự tấn công của vi khuẩn có hại. Sự cân bằng của hệ vi khuẩn có thể bị xáo trộn do nhiễm trùng đường ruột, ngộ độc, rối loạn thực phẩm thay đổi chế độ ăn uống hoặc sử dụng kháng sinh. Phải nói chuyện với bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe hoặc nếu cảm thấy xấu hơn.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Enterogermina có thể được dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
Tương tác
Không có tương tác thuốc khi dùng chung với các thuốc khác.
Sử dụng Enterogermina 4 tỷ/5 mL chung với thức ăn-uống: Thức ăn-uống không ảnh hưởng đến hiệu quả của Enterogermina.
Để ngăn ngừa tương tác thuốc có thể có với một vài loại thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu đang sử dụng bất kỳ thuốc gì.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình điều trị, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được ghi nhận và phân loại dựa trên hệ thống phân loại theo hệ cơ quan MedDRA và với tần suất được quy định như sau: rất hay gặp (≥1/10), hay gặp (≥1/100, <1/10); ít gặp (≥1/1.000; <1/100); hiếm gặp (≥1/10.000; <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000); không rõ tần suất (không thể ước lượng tần suất từ dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Không rõ tần suất: nhiễm trùng huyết (trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc bệnh nặng) (xem Cảnh báo và thận trọng)
Các rối loạn mô ở da và dưới da: Không rõ tần suất: các phản ứng quá mẫn, bao gồm phát ban, mề đay và phù mạch.
Quá liều
Đến nay, không có trường hợp lâm sàng quá liều nào được báo cáo.
Bảo quản
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì. Ngày này dựa vào sản phẩm còn nguyên trong hộp, và được bảo quản đúng.
Tính ổn định trong hộp thuốc chưa mở: Không dùng thuốc quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
Khi mở ống thuốc ra phải dùng trong thời gian ngắn để tránh bị hỏng thuốc.
Những lưu ý đặc biệt khi bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại MIMS
Thuốc trị tiêu chảy
Phân loại ATC
A07FA01 - lactic acid producing organisms ; Belongs to the class of antidiarrheal microorganisms. Used in the treatment of diarrhea.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Enterogermina Gut Restore Hỗn dịch uống 4 tỷ/5 mL
Trình bày/Đóng gói
5 mL x 20 × 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập