Diclowal Supp

Diclowal Supp

diclofenac

Nhà sản xuất:

Rubiepharm Arzneimittel

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Diclofenac natri.
Chỉ định/Công dụng
Các dạng viêm và thoái hóa của bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp tuổi thanh thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp đốt sống, h/c đau cột sống, bệnh thấp không ở khớp. Cơn cấp của bệnh gút. Đau, viêm và sưng sau chấn thương và sau phẫu thuật (như sau phẫu thuật răng, chỉnh hình). Tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa (như thống kinh nguyên phát hoặc viêm phần phụ). Cơn đau nửa đầu. Bổ trợ điều trị viêm nhiễm kèm đau nặng ở tai, mũi/họng (như viêm họng-amiđan, viêm tai).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: khởi đầu 100-150 mg/ngày, chia 2-3 lần; bệnh nhẹ hoặc dùng lâu ngày: 75-100 mg/ngày. Giảm đau về ban đêm và tê cứng vào buổi sáng: dùng viên nén ban ngày, bổ sung viên đặt trực tràng lúc đi ngủ. Thống kinh nguyên phát: khởi đầu 50-100 mg, dùng 50-150 mg/ngày, nếu cần, tăng liều vào các chu kỳ kinh nguyệt sau đến tối đa 200 mg/ngày. Đau nhức nửa đầu: bắt đầu 100 mg khi có dấu hiệu cơn đau sắp xảy ra, dùng thêm viên đặt trực tràng đến 100 mg vào cùng ngày, nếu cần; điều trị tiếp vào các ngày sau, tối đa 150 mg/ngày, chia nhiều lần. Bệnh nhân <18 tuổi: không dùng. Bệnh nhân ≥65 tuổi: dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Suy tim sung huyết (độ I theo NYHA), tăng HA không kiểm soát hoặc có yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng: cân nhắc kỹ, dùng ≤100 mg/ngày nếu điều trị >4 tuần.
Cách dùng
Đưa sâu vào trực tràng, nên dùng sau khi đại tiện. Không được cắt nhỏ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Đang bị loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày/ruột. 3 tháng cuối thai kỳ. Suy gan nặng. Suy thận nặng (GFR <15 mL/phút/1,73 m2). Suy tim sung huyết độ II-IV theo NYHA, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não. Xuất hiện cơn hen, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi cấp khi dùng acid acetylsalicylic hoặc NSAID khác. Tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến NSAID. Viêm trực tràng.
Thận trọng
Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa/có tiền sử gợi ý loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày/ruột (xem xét kết hợp thuốc bảo vệ, ngừng dùng nếu xảy ra xuất huyết/loét dạ dày-ruột); đang dùng đồng thời thuốc làm tăng nguy cơ loét/chảy máu; viêm loét đại tràng/bệnh Crohn; sau phẫu thuật dạ dày-ruột; bị khiếm khuyết về cầm máu; hen, viêm mũi dị ứng theo mùa, sưng niêm mạc mũi, COPD, NK mạn tính đường hô hấp; suy giảm chức năng gan (ngưng dùng nếu xét nghiệm chức năng gan bất thường kéo dài hoặc tồi tệ hơn, có dấu hiệu/triệu chứng bệnh gan phát triển, biểu hiện khác (tăng bạch cầu eosin, phát ban)); rối loạn chuyển hóa porphyrin gan; tổn thương chức năng tim/thận, tiền sử tăng HA, cao tuổi, điều trị đồng thời thuốc lợi niệu/ảnh hưởng chức năng thận, mất dịch ngoài tế bào. Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (tăng HA, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá). Có thể che lấp dấu hiệu/triệu chứng nhiễm khuẩn. Phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ), cho con bú: không nên dùng thuốc. Lái xe, vận hành máy (có thể rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà hoặc rối loạn TKTƯ khác).
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt; buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn; tăng transaminase; phát ban; kích ứng tại chỗ dùng.
Tương tác
Nên được xem xét: Chất ức chế CYP2C9 (voriconazole): tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương; thuốc gây tăng K máu (thuốc lợi tiểu giữ K, ciclosporin, tacrolimus, trimethoprim): tăng nồng độ K huyết thanh; quinolon: có thể co giật; tăng nồng độ trong huyết tương của lithium, digoxin; tăng độc tính thận của ciclosporin, tacrolimus; giảm tác dụng trị tăng HA của thuốc lợi tiểu, thuốc trị cao HA. Dự kiến được xem xét: NSAID và corticosteroid: tăng TDKMM ở dạ dày-ruột; thuốc chống đông máu và thuốc chống tiểu cầu: tăng nguy cơ chảy máu; SSRI: tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa; chất cảm ứng CYP2C9: có thể giảm nồng độ và phơi nhiễm diclofenac; có thể làm tăng nồng độ phenytoin, methotrexat (<24 trước hoặc sau).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng viêm không steroid
Phân loại ATC
M01AB05 - diclofenac ; Belongs to the class of acetic acid derivatives and related substances of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Diclowal Supp Viên đặt 100 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 5's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập