Quảng cáo
Quảng cáo
Claminat

Claminat Tác dụng không mong muốn

amoxicillin + clavulanic acid

Nhà sản xuất:

Imexpharm
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Tác dụng không mong muốn
Dạng viên nén, cốm pha hỗn dịch, bột pha hỗn dịch 250 mg/31,25 mg:
Thường gặp (ADR > 1/100)

+ Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
+ Da: ngoại ban, ngứa.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)
+ Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Gan: viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
+ Tiêu hóa: khó tiêu.
+ Khác: ban đỏ, phát ban, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, hoa mắt, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp (ADR < 1/1.000)
+ Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Máu: giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
+ Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc. lưỡi mọc tóc.
+ Da: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
+ Thận: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
+ Thần kinh: co giật, viêm màng não vô khuẩn.
+ Khác: hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mao mạch dị ứng.
Dạng bột pha hỗn dịch 500 mg/62,5 mg:
Rất phổ biến (ADR ≥ 1/10)
+ Hệ tiêu hóa: tiêu chảy.
Phổ biến (1/100 ≤ ADR < 1/10)
+ Khác: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
+ Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
Không phổ biến (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
+ Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
+ Hệ tiêu hóa: khó tiêu.
+ Gan mật: đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam.
+ Da và mô dưới da: ban trên da, ngứa, mày đay.
Hiếm (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
+ Hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
+ Da và mô dưới da: hồng ban đa dạng.
Rất hiếm (ADR < 1/10.000)
+ Khác: bội nhiễm.
+ Hệ máu và bạch huyết: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tán huyết. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
+ Hệ miễn dịch: phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
+ Hệ thần kinh: chứng tăng động có hồi phục và co giật. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.
+ Hệ tiêu hóa: viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen.
Rất hiếm có báo cáo về thay đổi màu răng ở trẻ. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh thay đổi màu răng vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng đánh răng.
+ Gan mật: viêm gan và vàng da ứ mật.
+ Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS).
+ Thận và tiết niệu: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin nữa.
Xử trí khi viêm đại tràng giả mạc:
+ Nhẹ: ngừng thuốc.
+ Nặng (khả năng do Clostridium difficile): bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo