Candekern

Candekern

candesartan

Nhà sản xuất:

Kern Pharma

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Candesartan cilexetil.
Chỉ định/Công dụng
Tăng HA nguyên phát ở người trưởng thành. Tăng HA ở trẻ em và thanh thiếu niên 6-<18 tuổi. Suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤40%) khi không dung nạp ACEI hoặc hỗ trợ cho ACEI ở suy tim có triệu chứng, khi không đáp ứng với chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tăng HA: 8 mg/1/lần/ngày, có thể tăng lên 16 mg/1 lần/ngày, không vượt quá 32 mg/1 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng HA, có thể dùng cùng các thuốc hạ HA khác; bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch, suy thận/gan nhẹ-trung bình: khởi đầu 4 mg/lần/ngày; trẻ em và trẻ vị thành niên 6-<18 tuổi: khởi đầu 4 mg/1 lần/ngày, sau đó tăng đến tối đa 8 mg/1 lần/ngày (bệnh nhân <50 kg) hoặc 16 mg/1 lần/ngày (bệnh nhân ≥50 kg). Suy tim: khởi đầu 4 mg/1 lần/ngày, tăng gấp đôi liều trong ít nhất 2 tuần đến tối đa 32 mg/1 lần/ngày; có thể dùng cùng các thuốc điều trị suy tim khác; trẻ ≤18 tuổi: chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Dùng kèm hay không kèm thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Suy gan nặng và/hoặc ứ mật. Phụ nữ mang thai từ giai đoạn thai kỳ thứ 2 trở đi. Trẻ <1 tuổi. Dùng đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường/suy thận (GFR ,60 mL/phút/1,73 m2).
Thận trọng
Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Tăng HA kèm suy thận, suy tim (đặc biệt là ≥75 tuổi), suy thận: theo dõi định kỳ nồng độ K và creatinin huyết thanh. Hẹp động mạch thận hai bên/một bên: tăng nồng độ urê huyết và creatinin huyết thanh. Không khuyến cáo kết hợp cùng ACEI, chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid. Có thể xảy ra hạ HA khi gây mê và phẫu thuật. Không sử dụng cho cường aldosteron nguyên phát. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân thiếu men lactose, không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ có thai: ngừng sử dụng khi được chẩn đoán có thai, cho con bú: không khuyến cáo dùng. Lái xe, vận hành máy (có thể chóng mặt, suy nhược thần kinh, lơ mơ).
Tác dụng không mong muốn
Điều trị tăng HA: thường gặp: nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhức đầu, hoa mắt/chóng mặt. Điều trị suy tim: thường gặp: tăng K huyết, hạ HA.
Tương tác
Thuốc lợi tiểu giữ K, thuốc bổ sung K, chất thay thế có chứa muối K, thuốc có thể làm tăng nồng độ K (heparin): tăng nồng độ K huyết thanh ở bệnh nhân tăng HA. NSAID: giảm tác dụng hạ HA, tăng nguy cơ giảm chức năng thận và tăng K huyết thanh (thận trọng khi kết hợp). ACEI, aliskiren: hạ HA, tăng K huyết, giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Tăng nồng độ và độc tính của liti (có tính đảo ngược) (không khuyến cáo kết hợp).
Phân loại MIMS
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Phân loại ATC
C09CA06 - candesartan ; Belongs to the class of angiotensin II receptor blockers (ARBs). Used in the treatment of cardiovascular disease.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Candekern tablet Viên nén 16 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 14's
Dạng
Candekern tablet Viên nén 8 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 14's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập