Mỗi viên: Chymotrypsin 21 microkatal (tương đương 4.200 USP unit).
Thành phần tá dược: Magnesi stearat, compressible sugar.
Dạng bào chế: Viên nén. Viên nén tròn màu trắng hoặc trắng ngà, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
Nhóm dược lý: Enzym thủy phân protein (trợ giúp phẫu thuật). Mã ATC: B06A A04, S01K X01.
Chống phù nề do viêm dạng men.
Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalanin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin, và norvalin). Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật, hoặc sau bỏng.
Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).
Trong cơ thể con người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsin từ nguồn gốc động vật cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Ngoài chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Người lớn:
Đường uống: Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương đương 240 mL) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men. Uống không nhai.
Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên, chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Trẻ em: Hiện không có đủ dữ liệu về liều dùng của chymotrypsin cho trẻ em.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1-antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thũng, và hội chứng thận hư là nhóm bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha-1-antitrypsin.
Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.
Liên quan đến tá dược: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Hiện chưa có báo cáo về khả năng của thuốc ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp, và không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Rối loạn tiêu hóa: hiếm gặp (ADR < 1/1.000) các trường hợp rát lưỡi và đỏ lưỡi, đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Xử trí tác dụng không mong muốn:
Rối loạn tiêu hóa: ngưng hoặc giảm liều thuốc.
Hiện không có thông tin về triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều chymotrypsin. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
B06AA04 - chymotrypsin ; Belongs to the class of enzymes used as hematological agent.
S01KX01 - chymotrypsin ; Belongs to the class of other ophthalmologic surgical aids.
AlphaDHG Viên nén 21 microkatal
2 × 10's;6 × 10's