Mỗi gói: Aluminium phosphate gel 20% 12,38 g.
Tá dược: Sorbitol lỏng 70%, xanthan gum, mùi sữa, dinatri hydrophosphat, natri benzoat, ethanol 96%, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
Hỗn dịch màu trắng đục, sánh, đồng nhất, thơm mùi sữa.
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị các rối loạn liên quan đến acid; Thuốc kháng acid; các hợp chất của aluminium.
Mã ATC: A02AB03.
Nghiên cứu in vitro trên một đơn vị liều theo phương pháp Vatier:
1) Tổng khả năng kháng acid (chuẩn độ ở pH 1): 38,8 mmol ion H+.
2) Cơ chế hoạt động:
+ Khả năng trung hòa (làm tăng pH): 10%.
+ Khả năng đệm (duy trì pH ở mức ổn định): 90% ở pH 1,6.
3) Khả năng bảo vệ lý thuyết:
+ Từ pH 1 đến pH 2: 15,8 mmol ion H+ trên một đơn vị liều.
+ Từ pH 1 đến pH 3: 36,5 mmol ion H+ trên một đơn vị liều.
4) Tốc độ giải phóng lý thuyết của khả năng kháng acid: 80 - 100% tại 30 phút.
Aluminium phosphate trong suốt đối với tia X.
Aluminium phosphate không tan trong nước. Nó không thu giữ phosphate trong chế độ ăn uống và do đó không gây nguy cơ cạn kiệt phospho.
Điều trị triệu chứng đau trong bệnh thực quản - tá tràng.
Cách dùng: Algelstad được dùng bằng đường uống.
Liều dùng: 1-2 gói, 2-3 lần một ngày sau bữa ăn hoặc lúc lên cơn đau.
Quá mẫn với aluminium hoặc các chế phẩm chứa aluminium hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Nếu điều trị với aluminium phosphate trong vòng 2 tuần mà không đỡ các triệu chứng như đầy bụng, ợ nóng, ợ chua thì phải đi khám bệnh.
Nếu táo bón, có thể dùng xen kẽ hoặc chuyển sang dùng thuốc kháng acid chứa magnesi.
Algelstad có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI). Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Algelstad có chứa 67 mg ethanol trong mỗi gói. Lượng ethanol trong mỗi gói tương đương với ít hơn 1,675 mL bia hoặc 0,67 mL rượu vang. Một lượng nhỏ ethanol trong thuốc sẽ không gây bất kỳ tác động đáng kể nào.
Algelstad có chứa 113 mg natri trong mỗi gói, tương đương 5,65% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được WHO khuyến cáo.
Liều tối đa hàng ngày của sản phẩm này tương đương với 33,9% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được WHO khuyến cáo.
Algelstad có chứa lượng lớn natri. Nên chú ý khi sử dụng với bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Phụ nữ có thai: Aluminium phosphate có thể dùng được cho phụ nữ có thai nhưng tránh dùng liều cao lâu dài.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ aluminium được bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Kết hợp cần thận trọng khi sử dụng:
- Thuốc kháng acid nói chung tương tác với một số loại thuốc dùng bằng đường uống khác.
- Có sự giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc dùng đồng thời như: furosemide, bumetanide, các fluoroquinolone (ciprofloxacin, norfloxacin,ofloxacin, pefloxacin).
- Để đề phòng, nên dùng thuốc kháng acid cách xa các thuốc khác (ví dụ 2 giờ).
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Aluminium phosphate là một chất làm săn se niêm mạc và có thể gây táo bón; liều cao có thể gây tắc ruột.
Sử dụng liều lượng lớn aluminium có thể gây táo bón hoặc thậm chí tắc ruột.
Những tác động của quá liều có thể xảy ra đáng lo ngại hơn ở bệnh nhân suy thận.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.
Hạn dùng: 36 tháng.
A02AB03 - aluminium phosphate ; Belongs to the class of aluminium-containing antacids.
Algelstad Hỗn dịch uống
20 g x 20 × 1's