Acnotin

Acnotin

isotretinoin

Nhà sản xuất:

Mega Lifesciences
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Isotretinoin.
Chỉ định/Công dụng
Mụn trứng cá nặng (mụn trứng cá dạng nang/cụm/có nguy cơ để lại sẹo vĩnh viễn) không đáp ứng với điều trị thông thường với kháng sinh và thuốc dùng tại chỗ.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Khởi đầu 0,5 mg/kg/ngày, thông thường là 0,5-1 mg/kg/ngày, uống 1-2 lần/ngày. Thời gian điều trị: 16-24 tuần. Tổng liều tích lũy không quá 120-150 mg/kg. Nếu tái phát, có thể cân nhắc đợt điều trị tiếp theo sau 8 tuần. Suy thận: bắt đầu 10 mg/ngày, tăng đến 1 mg/kg/ngày đến liều tối đa được dung nạp. Trẻ em <12 tuổi và trước tuổi dậy thì: không sử dụng. Không dung nạp với liều khuyến cáo: dùng liều tối đa dung nạp được.
Cách dùng
Uống trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với isotretinoin, dầu đậu nành, thành phần thuốc. Phụ nữ mang thai, cho con bú. Phụ nữ có khả năng mang thai không tuân thủ chương trình tránh thai hiệu quả trước, trong và sau khi sử dụng thuốc. Suy gan. Lipid huyết tăng đáng kể. Thừa vitamin A. Đang điều trị với thuốc nhóm tetracyclin.
Thận trọng
Phụ nữ có khả năng mang thai phải tuân thủ nghiêm ngặt biện pháp tránh thai an toàn ít nhất 1 tháng trước khi điều trị, trong khi điều trị và ít nhất 1 tháng sau khi ngừng điều trị. Tiền sử trầm cảm hoặc có dấu hiệu trầm cảm. Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng, tia UV. Ngưng thuốc nếu xảy ra phản ứng bất thường trên da; khô mắt, đục giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, không dung nạp với kính sát tròng; dấu hiệu của tăng huyết áp nội sọ lành tính; không kiểm soát được tăng triglycerid huyết hoặc có dấu hiệu viêm tụy; tiêu chảy nặng. Gián đoạn điều trị và theo dõi nếu xảy ra phản ứng dị ứng (phản vệ, dị ứng da, viêm mạch máu). Giảm liều hoặc ngừng sử dụng nếu tăng transaminase dai dẳng. Kiểm tra enzym gan trước, 1 tháng sau đó và định kỳ 3 tháng trong quá trình dùng thuốc. Theo dõi nồng độ lipid huyết, glucose huyết với tần suất thường xuyên hơn ở bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid. Chứa dầu đậu nành, không dùng ở bệnh nhân dị ứng với đậu nành hoặc lạc. Lái xe, vận hành máy, làm việc trên cao.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: thiếu máu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, giảm/tăng tiểu cầu; viêm mí mắt/kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt; tăng transaminase; viêm môi/da, khô/tróc da, ngứa ban đỏ, mỏng da; đau khớp/cơ/lưng; tăng triglycerid huyết, giảm lipoprotein tỉ trọng cao. Thường gặp: giảm bạch cầu trung tính; đau đầu; chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng; tăng cholesterol huyết/đường huyết, huyết niệu, protein niệu.
Tương tác
Không sử dụng với vitamin A (nguy cơ thừa), tetracyclin (nguy cơ tăng áp lực nội sọ). Tránh dùng đồng thời với thuốc bôi ngoài da điều trị mụn có tính chất tẩy hoặc tróc tế bào da.
Phân loại MIMS
Thuốc trị mụn
Phân loại ATC
D10BA01 - isotretinoin ; Belongs to the class of systemic retinoid preparations used in the treatment of acne.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Acnotin 10 Viên nang mềm 10 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Acnotin 20 Viên nang mềm 20 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập