Venlafaxine STELLA

Venlafaxine STELLA

venlafaxine

Nhà sản xuất:

Stellapharm

Nhà phân phối:

Khuong Duy
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Venlafaxine (dưới dạng venlafaxine hydrocloride).
Chỉ định/Công dụng
Điều trị và phòng ngừa tái phát cơn trầm cảm nặng. Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn hoảng sợ (có hoặc không có chứng sợ khoảng trống).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Cơn trầm cảm nặng: khởi đầu 75 mg x 1 lần/ngày; nếu không đáp ứng: tăng liều, cách quãng 2 tuần hoặc hơn, tối đa 375 mg/ngày; nếu triệu chứng nặng hơn có thể tăng liều thường xuyên hơn nhưng cách nhau ít nhất 4 ngày; dùng liên tục ít nhất 6 tháng sau khi bệnh thuyên giảm. Rối loạn lo âu lan tỏa/lo âu xã hội: khởi đầu 75 mg x 1 lần/ngày; nếu không đáp ứng: tăng liều, cách quãng 2 tuần hoặc hơn, tối đa 225 mg/ngày; nên điều trị trong vài tháng hoặc dài hơn. Rối loạn hoảng sợ: 37,5 mg/ngày x 7 ngày, sau đó 75 mg/ngày; nếu không đáp ứng với liều 75 mg/ngày: tăng liều, cách quãng 2 tuần hoặc hơn, tối đa 225 mg/ngày; nên điều trị trong vài tháng hoặc dài hơn. Người cao tuổi: dùng liều thấp nhất có hiệu quả và theo dõi cẩn thận khi tăng liều. Suy gan nhẹ-trung bình/suy thận nặng (GFR <30 mL/phút), thẩm tách máu: giảm liều 50%, cần hiệu chỉnh theo từng bệnh nhân. Suy gan nặng: giảm >50% liều dùng, cân nhắc lợi ích.
Cách dùng
Nuốt viên nguyên viên với nước và không được bẻ, nghiền, nhai hoặc hòa tan. Nên dùng cùng thức ăn vào cùng thời điểm mỗi ngày. Tránh ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều từ từ sau ít nhất 1-2 tuần. Bệnh nhân điều trị bằng viên nén/viên nang venlafaxine phóng thích tức thời có thể chuyển sang venlafaxine dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài với liều lượng hằng ngày tương đương gần nhất.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Nguy cơ cao loạn nhịp tim, tăng HA không kiểm soát. Trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi. Phụ nữ có thai. Dùng đồng thời với MAOI, ngưng venlafaxine ít nhất 7 ngày trước khi điều trị với MAOI và không được bắt đầu ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị MAOI.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây, có khả năng bị tổn thương khi nhịp tim tăng; có tiền sử động kinh (bệnh không ổn định: tránh dùng, phát triển cơn động kinh hoặc gia tăng tần số động kinh: ngừng thuốc); có tiền sử rối loạn chảy máu, dễ bị chảy máu; hưng cảm nhẹ hay hưng cảm; tăng nhãn áp hay có nguy cơ glaucom góc đóng; có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị rối loạn lưỡng cực; có tiền sử gây hấn. Nguy cơ bị hoa mắt, choáng váng do hạ HA thế đứng; h/c serotonin; hạ Na máu và/hoặc h/c SIADH (cao tuổi, đang dùng thuốc lợi tiểu, suy giảm thể tích tuần hoàn có nguy cơ cao hơn). Tăng nguy cơ tự tử/có ý định tự tử trong giai đoạn đầu hồi phục; băng huyết sau sinh. Kiểm tra cholesterol huyết thanh khi điều trị lâu dài. Ngừng điều trị ở bệnh nhân lên cơn co giật. Ngưng điều trị phải giảm liều từ từ. Phản ứng (+) giả với xét nghiệm miễn dịch sàng lọc phencyclidin và amphetamin trong nước tiểu. Không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose: không dùng viên hàm lượng 37,5 mg. Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn; ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc. Lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Mất ngủ; nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ; buồn nôn, khô miệng, táo bón; tăng tiết mồ hôi (bao gồm đổ mồ hôi ban đêm). Thường gặp: Chán ăn; trạng thái nhầm lẫn, rối loạn giải thể nhân cách, giấc mơ bất thường, lo lắng, giảm ham muốn tình dục, kích động, giảm khoái cảm; đứng ngồi không yên, run, dị cảm, rối loạn vị giác; suy giảm thị lực, rối loạn điều tiết (mờ mắt, giãn đồng tử); ù tai; đánh trống ngực; tăng HA, đỏ bừng mặt; khó thở, ngáp; tiêu chảy, nôn; phát ban, ngứa; tăng trương lực cơ; khó tiểu, bí tiểu, tiểu gắt; rong kinh, di tinh, rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh; mệt mỏi, suy nhược, ớn lạnh; giảm cân, tăng cân, tăng cholesterol máu.
Tương tác
CCĐ: MAOI: tác dụng không mong muốn nghiêm trọng với đặc điểm giống h/c an thần kinh ác tính, động kinh và tử vong. Không khuyến cáo dùng đồng thời: Tác nhân ảnh hưởng hệ dẫn truyền thần kinh serotonergic (triptan, SSRI, SNRI, amphetamin, lithi, sibutramin, dược liệu St. John’s Wort, fentanyl và chất tương tự, tramadol, dextromethorphan, tapentadol, pethidin, methadon, pentazocin, buprenorphin và dạng kết hợp buprenorphin/naloxon), thuốc làm giảm chuyển hóa serotonin (IMAO: xanh methylen), tiền chất của serotonin (chất bổ sung tryptophan), thuốc chống loạn thần hoặc thuốc đối kháng dopamin khác: có thể xảy ra h/c serotonin. Thận trọng khi kết hợp: Thuốc tác động lên TKTƯ. Tránh dùng đồng thời: Rượu; thuốc gây kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia và nhóm III, thuốc chống loạn thần, macrolid, thuốc kháng histamin, kháng sinh nhóm quinolon): nguy cơ kéo dài khoảng QTc và/hoặc loạn nhịp thất; thuốc ức chế CYP3A4 (atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, voriconazol, posaconazol, ketoconazol, nelfinavir, ritonavir, saquinavir và telithromycin): tăng nồng độ của venlafaxine và O-desmethylvenlafaxine.
Phân loại MIMS
Thuốc chống trầm cảm
Phân loại ATC
N06AX16 - venlafaxine ; Belongs to the class of other antidepressants.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Venlafaxine STELLA 37.5mg Viên nang 37.5 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's;6 × 10's
Dạng
Venlafaxine STELLA 75mg Viên nén bao phim phóng thích kéo dài 75 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 14's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập