Valsartan STELLA

Valsartan STELLA

valsartan

Nhà sản xuất:

Stellapharm

Nhà phân phối:

Khuong Duy
Concise Prescribing Info
Thành phần
Valsartan.
Chỉ định/Công dụng
Tăng HA nguyên phát ở người lớn, tăng HA ở trẻ em và thanh thiếu niên 6-18 tuổi. Sau nhồi máu cơ tim (12 giờ-10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng. Suy tim có triệu chứng ở người lớn không dung nạp ACEI, hay là liệu pháp thêm vào ACEI ở bệnh nhân không dung nạp thuốc chẹn beta và không thể sử dụng thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tăng HA người lớn: khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày; nếu HA chưa được kiểm soát: tăng đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày; trẻ em 6-18 tuổi <35 kg: khởi đầu 40 mg x 1 lần/ngày, ≥35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng (liều tối đa: 18-<35 kg: 80 mg, 35-<80 kg: 160 mg, 80-160 kg: 320 mg). Sau nhồi máu cơ tim (bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân ổn định về lâm sàng): khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày; có thể điều chỉnh đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong vài tuần tiếp theo; liều đích tối đa: 160 mg x 2 lần/ngày; xem xét giảm liều nếu hạ HA triệu chứng hoặc loạn chức năng thận. Suy tim: khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, nếu dung nạp tốt: tăng đến 80-160 mg x 2 lần/ngày (khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất), tối đa 320 mg/ngày chia thành các liều nhỏ; cân nhắc giảm liều nếu dùng chung thuốc lợi tiểu. Bệnh nhân suy gan nhẹ-trung bình không kèm ứ mật: liều dùng không quá 80 mg.
Cách dùng
Uống thuốc với nước, không phụ thuộc bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tổn thương gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật. Quý 2 và 3 của thai kỳ. Sử dụng đồng thời với chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73 m2).
Thận trọng
Suy thận (ClCr <10 mL/phút); suy gan nhẹ-trung bình; hẹp van động mạch chủ/hẹp van 2 lá, phì đại cơ tim tắc nghẽn; sau nhồi máu cơ tim/suy tim. Thiếu natri và/hoặc mất dịch: bù Na/nước trước khi bắt đầu điều trị. Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên: theo dõi chức năng thận. Cường aldosteron nguyên phát: không nên dùng. Chức năng thận phụ thuộc hoạt động của hệ RAAS: có thể suy giảm chức năng thận. Ngừng dùng ngay khi bị phù mạch. Không nên dùng đồng thời với: chế phẩm bổ sung K, thuốc lợi tiểu giữ K, chất thay thế muối chứa K, thuốc có thể làm tăng nồng độ K; ACEI (đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường) hoặc aliskiren. Có chứa lactose: không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose. Không khuyến cáo cho trẻ em có ClCr <30 mL/phút. Ngừng dùng càng sớm càng tốt nếu phát hiện có thai. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc. Lái xe, vận hành máy (có thể xảy ra chóng mặt/mệt mỏi).
Tác dụng không mong muốn
Tăng HA: Ít gặp: Chóng mặt; ho; đau bụng; mệt mỏi. Sau nhồi máu cơ tim và/hoặc suy tim: Thường gặp: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế; hạ HA, hạ HA thế đứng; suy thận, giảm chức năng thận.
Tương tác
Không khuyến cáo dùng đồng thời: lithi; thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali. Thận trọng khi dùng đồng thời: NSAID bao gồm thuốc ức chế COX-2, acid acetylsalicylic >3 g/ngày, NSAID không chọn lọc (có thể giảm tác dụng hạ HA, tăng nguy cơ xấu đi chức năng thận và tăng kali); thuốc ức chế chất vận chuyển hấp thu thuốc vào trong gan hoặc vận chuyển thuốc ra ngoài gan (có thể tăng nồng độ valsartan); thuốc ức chế hệ RAAS trong tăng HA ở trẻ em (có thể tăng nồng độ kali).
Phân loại MIMS
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Phân loại ATC
C09CA03 - valsartan ; Belongs to the class of angiotensin II receptor blockers (ARBs). Used in the treatment of cardiovascular disease.
Trình bày/Đóng gói
Form
Valsartan STELLA 40 mg Viên nén bao phim 40 mg
Packing/Price
3 × 10's
Form
Valsartan STELLA 80 mg Viên nén bao phim 80 mg
Packing/Price
3 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập