Protopic

Protopic

tacrolimus

Nhà sản xuất:

LEO
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Tacrolimus.
Chỉ định/Công dụng
Protopic 0.1%: người lớn và thanh thiếu niên; Protopic 0.03%: người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 2 tuổi. Điều trị đợt bùng phát: Viêm da cơ địa từ trung bình đến nặng không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp corticosteroid tại chỗ. Điều trị duy trì: viêm da cơ địa từ trung bình đến nặng nhằm phòng ngừa bùng phát và kéo dài khoảng thời gian giữa các đợt bùng phát ở bệnh nhân đã có đáp ứng ban đầu với tối đa 6 tuần điều trị với Protopic 2 lần/ngày (hết tổn thương, gần như hết hoặc bị ảnh hưởng nhẹ).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Có thể sử dụng ngắn hạn và dài hạn ngắt khoảng. Việc điều trị nên bắt đầu ngay khi có những dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của bệnh. Người lớn & thanh thiếu niên ≥16 tuổi: đợt bùng phát: khởi đầu 2 lần/ngày (Protopic 0.1%) và tiếp tục đến khi sạch tổn thương; nếu tái phát, điều trị lại 2 lần/ngày (Protopic 0.1%); có thể giảm tần suất bôi hoặc dùng Protopic 0.03% nếu tình trạng lâm sàng cho phép; duy trì: 1 lần/ngày x 2 lần/tuần lên vùng thường bị ảnh hưởng bởi VDCĐ, giữa những lần sử dụng nên có khoảng cách 2-3 ngày; bắt đầu lại điều trị 2 lần/ngày khi có dấu hiệu bùng phát. Trẻ em ≥2 tuổi: đợt bùng phát: dùng Protopic 0.03%, bắt đầu 2 lần/ngày cho tới 3 tuần, sau đó nên giảm còn 1 lần/ngày tới khi sạch tổn thương; duy trì: một lần/ngày x 2 lần/tuần, nên có khoảng cách 2-3 ngày giữa 2 lần sử dụng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, các macrolid nói chung.
Thận trọng
Nhiễm trùng da. Hạn chế để da tiếp xúc ánh sáng tự nhiên/nhân tạo. Không khuyến cáo ở bệnh nhân có khiếm khuyết hàng rào da (h/c Netherton, bệnh vảy cá, hồng ban toàn thể, vật chủ chống mảnh ghép da); vùng da rộng, thời gian dài, đặc biệt ở trẻ em; không sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải hoặc đang điều trị ức chế miễn dịch; không tiếp xúc với mắt và màng nhầy niêm mạc; bệnh nhân suy gan. Không bôi ở vùng miệng. Trẻ em <2 tuổi: chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Phản ứng tại vị trí dùng thuốc (viêm da, ban đỏ, kích ứng, phù nề, đau, dị cảm, ngứa, nóng). Thường gặp: nhiễm trùng da do nhiều nguyên nhân (chàm do Herpes, viêm nang lông, Herpes simplex, nhiễm virus Herpes, ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi), tăng nồng độ thuốc, không dung nạp cồn, cảm giác rát bỏng, tăng cảm giác. Ít gặp: mụn trứng cá. Rất ít gặp: chứng đỏ mặt, phù tại vị trí bôi thuốc.
Tương tác
Tránh sử dụng đồng thời với liệu pháp điều trị UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).
Phân loại MIMS
Các sản phẩm da liễu khác
Phân loại ATC
D11AH01 - tacrolimus ; Belongs to the class of agents for atopic dermatitis, excluding corticosteroids. Used in the treatment of atopic dermatitis.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Protopic Thuốc mỡ 0.03%
Trình bày/Đóng gói
10 g x 1's
Dạng
Protopic Thuốc mỡ 0.1%
Trình bày/Đóng gói
10 g x 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập