Người lớn, chức năng thận bình thường NK nặng hoặc có biến chứng: tiêm tĩnh mạch (TM) 200-300 mg/kg/ngày, thường dùng 3-4 g/lần cách nhau 4-6 giờ.
NK nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella: không <16 g/ngày, thường dùng 2-4 g/lần cách nhau 4-6 giờ, tối đa 24 g/ngày (tiêm TM).
Viêm đường mật cấp: tiêm TM 4 g/lần mỗi 6 giờ.
Viêm khoang tai ngoài ác tính: tiêm TM 4-6 g/lần mỗi 4-6 giờ cùng với tobramycin.
NK nhẹ hoặc không biến chứng: tiêm TM 100-125 mg/kg/ngày, thường dùng 2 g/lần mỗi 6-8 giờ hoặc 4 g/lần mỗi 12 giờ; hoặc tiêm bắp 2 g/lần mỗi 8-12 giờ.
Bệnh lậu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 2 g, có thể uống 1 g probenecid 30 phút trước khi tiêm.
Phòng NK trong phẫu thuật: 2 g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó ít nhất 2 liều 2 g cách nhau 4-6 giờ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật.
Trẻ em, chức năng thận bình thường, từ 1 tháng tuổi-12 tuổi NK nhẹ và vừa: 100-150 kg/ngày chia làm 4 lần,
NK nặng: 200-300 mg/kg/ngày cách nhau 4-6 giờ.
Trẻ sơ sinh <7 ngày hoặc <2.000 g: 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần;
> 7 ngày hoặc ≥2.000 g: 300 mg/kg/ngày chia làm 3-4 liều.
Người lớn suy thận có ClCr (mL/phút)
41-80: 4 g/lần cách nhau 8 giờ,
20-40: 3-4 g/lần cách nhau 8 giờ,
<20: 3-4 g/lần cách nhau 12 giờ.
Chạy thận nhân tạo: 2 g/lần cách nhau 8 giờ, bổ sung 1 g ngay sau khi lọc máu.
Trẻ em suy thận: liều và khoảng cách phụ thuộc nồng độ thuốc ở huyết tương,
NK nặng đường tiết niệu: 100-150 mg/kg/ngày.