Quảng cáo
Quảng cáo
Piperacillin IMP

Piperacillin IMP

piperacillin

Nhà sản xuất:

Imexpharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Piperacilin (dưới dạng piperacilin natri).
Chỉ định/Công dụng
Nhiễm khuẩn (NK) nặng, NK máu/đường hô hấp cấp và mạn/da và mô mềm/đường mật, bệnh lậu không biến chứng do cầu khuẩn lậu nhạy cảm penicilin, NK đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt do Pseudomonas). Phối hợp với aminoglycosid cho NK toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính. NK sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn, chức năng thận bình thường NK nặng hoặc có biến chứng: tiêm tĩnh mạch (TM) 200-300 mg/kg/ngày, thường dùng 3-4 g/lần cách nhau 4-6 giờ. NK nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella: không <16 g/ngày, thường dùng 2-4 g/lần cách nhau 4-6 giờ, tối đa 24 g/ngày (tiêm TM). Viêm đường mật cấp: tiêm TM 4 g/lần mỗi 6 giờ. Viêm khoang tai ngoài ác tính: tiêm TM 4-6 g/lần mỗi 4-6 giờ cùng với tobramycin. NK nhẹ hoặc không biến chứng: tiêm TM 100-125 mg/kg/ngày, thường dùng 2 g/lần mỗi 6-8 giờ hoặc 4 g/lần mỗi 12 giờ; hoặc tiêm bắp 2 g/lần mỗi 8-12 giờ. Bệnh lậu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 2 g, có thể uống 1 g probenecid 30 phút trước khi tiêm. Phòng NK trong phẫu thuật: 2 g ngay trước khi phẫu thuật, sau đó ít nhất 2 liều 2 g cách nhau 4-6 giờ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật. Trẻ em, chức năng thận bình thường, từ 1 tháng tuổi-12 tuổi NK nhẹ và vừa: 100-150 kg/ngày chia làm 4 lần, NK nặng: 200-300 mg/kg/ngày cách nhau 4-6 giờ. Trẻ sơ sinh <7 ngày hoặc <2.000 g: 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần; > 7 ngày hoặc ≥2.000 g: 300 mg/kg/ngày chia làm 3-4 liều. Người lớn suy thận có ClCr (mL/phút) 41-80: 4 g/lần cách nhau 8 giờ, 20-40: 3-4 g/lần cách nhau 8 giờ, <20: 3-4 g/lần cách nhau 12 giờ. Chạy thận nhân tạo: 2 g/lần cách nhau 8 giờ, bổ sung 1 g ngay sau khi lọc máu. Trẻ em suy thận: liều và khoảng cách phụ thuộc nồng độ thuốc ở huyết tương, NK nặng đường tiết niệu: 100-150 mg/kg/ngày.
Cách dùng
Piperacillin 2 g: Tiêm bắp sâu/tiêm TM chậm từ 3-5 phút/tiêm truyền TM không liên tục từ 20-40 phút. Piperacillin 4 g: tiêm TM chậm từ 3-5 phút/tiêm truyền TM không liên tục từ 20-40 phút. Dung dịch tiêm bắp: 1 g pha với 2 mL nước cất pha tiêm (đạt nồng độ 1 g/2,5 mL). Dung dịch tiêm TM: 1 g pha với ít nhất 5 mL nước cất pha tiêm. Dung dịch truyền TM: 1 g pha với ít nhất 5 mL nước cất pha tiêm, sau đó pha với dung môi tiêm truyền thành 50 mL; dung môi phù hợp: glucose 5%, NaCl 0,9%, Ringer lactat, glucose 5% và NaCl 0,9%, nước cất pha tiêm.
Chống chỉ định
Quá mẫn với kháng sinh nhóm penicillin, nhóm cephalosporin, thành phần thuốc.
Thận trọng
Người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân NK, thiểu năng thận. Khi có tiêu chảy nặng, cần chẩn đoán phân biệt viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra. Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu có chảy máu do kháng sinh (thường gặp ở người suy thận). Chứa 1 lượng natri, cần chú ý khi điều trị bệnh nhân có tích lũy muối và nước (đặc biệt khi dùng liều cao). Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin; viêm tắc tĩnh mạch; buồn nôn, tiêu chảy; tăng transaminase có hồi phục.
Tương tác
Tác dụng hiệp đồng với aminoglycosid nhưng phải tiêm riêng do có tương kỵ. Có thể phối hợp với penicilin kháng beta-lactamase, không phối hợp với cefoxitin để điều trị NK do Pseudomonas. Kéo dài tác dụng của vecuronium (thận trọng khi dùng dự phòng NK trong phẫu thuật có dùng vecuronium và các chất phong bế thần kinh-cơ tương tự). Tiêm và uống riêng khi dùng cùng metronidazol. Làm giảm bài tiết methotrexat.
Phân loại MIMS
Penicillin
Phân loại ATC
J01CA12 - piperacillin ; Belongs to the class of penicillins with extended spectrum. Used in the systemic treatment of infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Piperacillin 2 g IMP Thuốc bột pha tiêm 2 g
Trình bày/Đóng gói
10 × 1's;1's
Dạng
Piperacillin 4 g IMP Thuốc bột pha tiêm 4 g
Trình bày/Đóng gói
10 × 1's;1's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo