Oprymea

Oprymea

pramipexole

Nhà sản xuất:

KRKA

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Pramipexol dihydrochloride monohydrate.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị dấu hiệu và triệu chứng bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị hoặc kết hợp với levodopa. Điều trị triệu chứng h/c chân không yên vô căn vừa-nặng (dạng muối 0,75 mg).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Bệnh Parkinson: Khởi đầu 0,375 mg dạng muối/ngày, tăng liều dần mỗi 5-7 ngày thành 0,75 mg dạng muối/ngày, sau đó 1,5 mg dạng muối/ngày; nếu cần, mỗi tuần tăng thêm 0,75 mg dạng muối, tối đa 4,5 mg dạng muối/ngày; điều trị duy trì: 0,375-4,5 mg dạng muối/ngày. Suy thận (CLcr 30-50 mL/phút): bắt đầu 0,375 mg dạng muối/ngày, nếu cần, mỗi tuần tăng thêm 0,375 mg dạng muối, tối đa 2,25 mg dạng muối/ngày. H/c chân không yên: Khởi đầu 0,125 mg dạng muối/ngày/lần, nếu cần có thể tăng liều sau mỗi 4-7 ngày đến 0,25 mg dạng muối, sau đó 0,5 mg dạng muối, tối đa 0,75 mg dạng muối/ngày. Suy gan: không cần chỉnh liều.
Cách dùng
Uống cả viên với nước, không nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát. Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn tại thời điểm nhất định (bệnh Parkinson) hoặc 2-3 giờ trước khi đi ngủ (h/c chân không yên). Quên thuốc: uống bù trong vòng 12 giờ từ thời điểm dùng thường xuyên theo lịch, bỏ qua liều bị quên nếu >12 giờ. Để ngừng điều trị khi đang dùng liều >0,75 mg dạng muối thì cần giảm từ từ, mỗi lần giảm 0,75 mg dạng muối/ngày đến khi còn 0,75 mg dạng muối/ngày, sau đó mỗi lần giảm 0,375 mg dạng muối/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng
Bệnh tim mạch nặng; rối loạn tâm thần (chỉ dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ). Khi phối hợp với levodopa, nếu xảy ra rối loạn vận động khi chuẩn liều Oprymea, cần giảm liều levodopa. Cân nhắc giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu xuất hiện buồn ngủ và ngủ gật. Suy thận nặng: không có dữ liệu; trẻ em và thanh thiếu niên: không khuyến cáo dùng. Phụ nữ mang thai: chỉ dùng khi thật cần thiết; cho con bú: không nên dùng. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất phổ biến: buồn ngủ, rối loạn vận động, chóng mặt; buồn nôn. Phổ biến: mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ, bồn chồn không yên; hay quên, đau đầu; rối loạn thị lực (nhìn mờ và giảm thị lực); táo bón, nôn; mệt mỏi, phù ngoại biên; giảm cân.
Tương tác
Cimetidin, amantadin: giảm độ thanh thải qua thận của pramipexol (giảm liều pramipexol). Levodopa: tác dụng cộng hợp (giảm liều levodopa). Thuốc chống loạn thần: tác động đối kháng (tránh dùng đồng thời).
Phân loại MIMS
Thuốc trị bệnh Parkinson
Phân loại ATC
N04BC05 - pramipexole ; Belongs to the class of dopamine agonist. Used in the management of Parkinson's disease.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Oprymea Viên nén phóng thích kéo dài 0,26 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Oprymea Viên nén phóng thích kéo dài 0,52 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập