Cơn đau cấp: 1 viên đặt dưới lưỡi/một bên má khi có dấu hiệu đầu tiên của cơn đau thắt ngực cấp; dùng thêm 1 viên mỗi 5 phút đến khi giảm cơn đau, không quá 3 viên trong 15 phút; nếu cơn đau vẫn dai dẳng, cần chăm sóc y tế kịp thời. Dự phòng: 5-10 phút trước khi tham gia hoạt động có thể gây đau thắt ngực cấp.
Đặt dưới lưỡi/một bên má, để viên nén tan, không cần nuốt. Dùng ở tư thế nghỉ ngơi, tốt nhất là tư thế ngồi. Đối với bệnh nhân khô miệng, uống một ngụm nước nhỏ trước khi đặt viên thuốc dưới lưỡi.
Chống chỉ định
Đang dùng thuốc PDE-5 (avanafil, sildenafil, tadalafil, vardenafil hydrochloride), chất kích thích guanylate cyclase hòa tan (riociguat). Thiếu máu nặng. Có nguy cơ tăng áp lực nội sọ (xuất huyết não, chấn thương sọ não). Dị ứng với nitrogycerin, nitrate hoặc nitrit khác hoặc bất kỳ tá dược nào. Suy tuần hoàn cấp tính hoặc sốc.
Sử dụng quá mức có thể dung nạp thuốc. Nitrate tác dụng kéo dài có thể giảm hiệu quả của nitroglycerin ngậm dưới lưỡi. Viêm màng ngoài tim co thắt, hẹp van động mạch chủ/van hai lá, bệnh nhân bị giảm thể tích/hạ HA từ trước: có thể hạ HA nặng, đặc biệt ở tư thế đứng. Có thể làm trầm trọng hơn đau thắt ngực do cơ tim phì đại. Khi bắt đầu điều trị có thể đau đầu nặng và kéo dài, thường giảm dần khi tiếp tục sử dụng. Người cao tuổi: thận trọng khi chọn liều. Phụ nữ có thai: dữ liệu hạn chế; cho con bú: chưa được nghiên cứu.
Hạ HA, đau đầu, quá mẫn. Chóng mặt, hoa mắt, suy nhược, đánh trống ngực và các biểu hiện khác của hạ HA tư thế. Ngất do giãn mạch. Đỏ bừng, phát ban do thuốc, viêm da tróc vảy.
Tương tác
Làm giảm chuyển hóa lần đầu của dihydroergotamine và tăng sinh khả dụng đường uống của dihydroergotamine (tránh dùng ergotamine và thuốc có liên quan, hoặc theo dõi triệu chứng nhiễm độc ecgôtin nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời).