Nexium Sachet

Nexium Sachet

esomeprazole

Nhà sản xuất:

AstraZeneca
Concise Prescribing Info
Thành phần
Esomeprazol.
Chỉ định/Công dụng
Trẻ em 1-11 tuổi: Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi, điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Trẻ em ≥4 tuổi: Kết hợp kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helocibacter pylori. Người lớn và trẻ vị thành niên >12 tuổi: xem thông tin của Nexium Mups viên nén kháng dịch dạ dày.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Trẻ 1-11 tuổi, ≥10kg: Viêm xước thực quản do trào ngược:10 - <20kg: 10 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần; ≥20kg: 10 hoặc 20 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần; Triệu chứng GERD: 10 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần. Trẻ > 4 tuổi: Loét tá tràng do H. pylori: <30kg: dùng đồng thời Nexium 10 mg, amoxicillin 25 mg/kg và clarithromycin 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; 30-40kg: dùng đồng thời Nexium 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; >40kg: dùng đồng thời Nexium 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần. Trẻ <1 tuổi: không khuyến cáo. Người suy thận, suy gan nhẹ-trung bình, người cao tuổi: không chỉnh liều. Người suy gan nặng: ≥12 tuổi: tối đa 20 mg, 1-11 tuổi: tối đa 10 mg. Người lớn và trẻ vị thành niên >12 tuổi: xem liều dùng của Nexium Mups.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Liều 10mg: hòa tan 1 gói 10mg vào 15mL nước, Liều 20mg: hòa tan 2 gói 10mg vào khoảng 30mL nước. Khuấy đều đến khi cốm phân tán hết, để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại & uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15mL nước để đảm bảo đã uống đủ liều.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Không nên dùng đồng thời với nelfinavir.
Thận trọng
Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác và khi có/nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng thuốc. Không khuyến cáo dùng đồng thời với atazanavir. Thận trọng về nguy cơ tương tác, không khuyến khích dùng đồng thời clopidogel. Trong phác đồ diệt trừ H. pylori, cân nhắc tương tác trong phác đồ điều trị 3 thuốc với clarithromycin. Bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase. Có thể làm giảm hấp thu vit B12, cân nhắc trên bệnh nhân thiếu vit B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vit B12 khi điều trị kéo dài. Có thể gây hạ magnesi huyết khi sử dụng kéo dài hoặc dùng kèm digoxin hoặc chế phẩm gây hạ magnesi khác. Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do SalmonellaCampylobacter. Liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay, cột sống. Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA, hoặc sau 14 ngày dùng thuốc nếu nồng độ CgA và gastrin không trở về khoảng giá trị tham chiếu trong lần định lượng đầu. Theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị trong thời gian dài (đặc biệt trên 1 năm). Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, bệnh nhân tổn thương lupus ban đỏ bán cấp ở da. Không nên dùng thuốc trong khi cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn, polýp tuyến đáy vị (lành tính). Ít gặp: phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay; gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống. Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không vàng da, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, khó ở, tăng tiết mồ hôi. Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), yếu cơ, viêm thận mô kẽ, ở một vài bệnh nhân suy thận cũng được báo cáo đồng thời, nữ hóa tuyến vú. Chưa biết: giảm magnesi huyết, có thể dẫn đến giảm canxi huyết và kali huyết, viêm đại tràng vi thể, tổn thương lupus ban đỏ bán cấp ở da.
Tương tác
Ketoconazol, itraconazol, digoxin, erloinib, nelfinavir, atazanavir, atazanavir+ritonavir, saquinavir+ritonavir, diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin, voriconazol, warfarin và dẫn xuất khác của coumarin, cilostazol, cisaprid, clopidogrel, tacrolimus, methotrexat, clarithromycin, rifampicin, cỏ St. John's, thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày, thuốc ức chế/cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4.
Phân loại MIMS
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Phân loại ATC
A02BC05 - esomeprazole ; Belongs to the class of proton pump inhibitors. Used in the treatment of peptic ulcer and gastro-oesophageal reflux disease (GERD).
Trình bày/Đóng gói
Form
Nexium Sachet Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống 10 mg
Packing/Price
28 × 1's
Sign up for Free to continue reading
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in