Naprofazt

Naprofazt

naproxen

Nhà sản xuất:

Mega Lifesciences
Concise Prescribing Info
Thành phần
Naproxen (dưới dạng naproxen natri).
Chỉ định/Công dụng
Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gout cấp tính, rối loạn cơ xương cấp tính, đau bụng kinh. Viêm khớp dạng thấp vị thành niên.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn: 500-1.000 mg, chia làm 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), hoặc dùng liều duy nhất; dùng liều ban đầu 750-1.000 mg cho bệnh nhân có cơn đau nặng vào ban đêm/cứng khớp vào buổi sáng, đang dùng liều cao một thuốc điều trị viêm khớp khác, thoái hóa khớp bị đau nhiều. Bệnh gout cấp ở người lớn: liều ban đầu 750 mg, sau đó 250 mg mỗi 8 giờ đến khi qua cơn gout cấp. Rối loạn xương khớp, đau bụng kinh ở người lớn: liều ban đầu 500 mg, sau đó 250 mg mỗi 6-8 giờ, liều tối đa sau ngày đầu tiên: 1.250 mg/ngày. Viêm khớp dạng thấp vị thành niên ở trẻ em >5 tuổi: 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ). Người cao tuổi: dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Suy gan/suy thận: dùng liều thấp, CCĐ ở bệnh nhân có CrCl <30 mL/phút.
Cách dùng
Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Có tiền sử quá mẫn với ibuprofen, aspirin, NSAID khác. Suy tim, suy gan, suy thận nặng. Có tiền sử xuất huyết/thủng đường tiêu hóa trên do điều trị với NSAID; có tiền sử hoặc đang tái phái xuất huyết/loét ruột tiến triển. Loét dạ dày, viêm dạ dày sung huyết, viêm teo dạ dày, xuất huyết dạ dày hoặc các loại xuất huyết khác (xuất huyết mạch máu não). Bệnh trĩ hoặc có khuynh hướng chảy máu trực tràng. Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ. Điều trị đau quanh thời gian phẫu thuật ghép nối tắt động mạch vành. Dùng cùng với thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
Thận trọng
Cân nhắc khi sử dụng ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não, có yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Người cao tuổi: không khuyến cáo điều trị lâu dài. Đang hoặc có tiền sử bệnh hen suyễn; suy gan; dùng đồng thời thuốc tăng độc tính trên dạ dày hoặc xuất huyết (corticosteroid, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, thuốc chống kết tập tiểu cầu); rối loạn đông máu hoặc đang sử dụng thuốc ảnh hưởng đến quá trình cầm máu. Khi bị giảm tưới máu thận, theo dõi chức năng thận trước, trong và sau khi điều trị. Nguy cơ xuất huyết/loét/thủng đường tiêu hóa ở bệnh nhân có tiền sử các vấn đề về tiêu hóa (loét/thủng/xuất huyết, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng), uống rượu, hút thuốc, người cao tuổi. Nguy cơ phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân nhạy cảm; có hoặc không có tiền sử quá mẫn với aspirin, NSAID khác, chế phẩm chứa naproxen; có tiền sử phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi, polyp mũi. Kiểm tra thị giác ở bệnh nhân phát triển các rối loạn thị giác. Ngừng sử dụng ngay khi có các biểu hiện bất thường như ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn khác. Tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn. Tạm ngưng sử dụng 48 giờ trước khi xét nghiệm chức năng tuyến thượng thận, có thể bất thường xét nghiệm chức năng gan. Có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ, không sử dụng ở phụ nữ lần đầu tiên bị đau bụng kinh kéo dài hơn một năm sau khi bắt đầu hành kinh. Chứa sorbitol, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền, có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và nhuận tràng nhẹ. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng giữa không nên dùng trừ khi thật cần thiết; ngừng cho con bú khi dùng thuốc. Không nên lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Ợ nóng, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, khó chịu/đau bụng, xuất huyết tiêu hóa có thể dẫn đến tử vong (đặc biệt ở người cao tuổi), viêm/loét/thủng/tắc nghẽn ống tiêu hóa, phân đen, nôn ra máu, viêm miệng, làm trầm trọng thêm tình trạng viêm loét đại tràng và bệnh Crohn, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm tụy. Giảm bạch cầu/bạch cầu trung tính/bạch cầu hạt/tiểu cầu, thiếu máu vô tái tạo, thiếu máu tán huyết. Phản ứng dị ứng không đặc hiệu, phản ứng quá mẫn; phản ứng trên hệ hô hấp (hen suyễn, làm trầm trọng thêm tình trạng hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở); rối loạn trên da (ban da, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phù mạch,viêm da hoại tử, viêm da tróc vảy [kể cả hoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng]). Tăng kali huyết. Mất ngủ, rối loạn giấc mơ, trầm cảm, động kinh, ảo giác. Phù, loạn nhịp, suy tim, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, viêm mạch. Nguy cơ huyết khối tim mạch. Bất thường chức năng gan, viêm gan (có thể dẫn đến tử vong), vàng da. Động kinh, chóng mặt, đau đầu, choáng váng, buồn ngủ, mất khả năng tập trung, rối loạn nhận lức, viêm thần kinh thị giác sau hành tủy, dị cảm, làm trầm trọng thêm tình trạng Parkinson, viêm màng não vô khuẩn. Giảm kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, giảm nồng độ hemoglobin và/hoặc hematocrit. Đục giác mạc, nhìn mờ, rối loạn thị giác, viêm gai thị, phù gai thị. Rối loạn/giảm khả năng nghe, ù tai, choáng váng. Khó thở, hen suyễn, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, phù phổi. Ban da, ngứa, mày đay, mảng xuất huyết, ban xuất huyết, đổ mồ hôi. Rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Jonhson, ban đỏ, lichen, phản ứng có mủ, SLE, hoại tử biểu bì, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng da phồng rộp. Đau cơ, yếu cơ. Viêm cầu thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, huyết niệu, tăng nồng độ creatinin, hoại tử nhú thận, suy thận. Vô sinh nữ. Rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ, bất lực. Mệt mỏi, suy nhược.
Tương tác
Thuốc kháng acid, colestyramin, thức ăn làm chậm hấp thu naproxen (uống naproxen trước 1 giờ hoặc sau 4-6 giờ). Thuốc giảm đau, kể cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2: tăng tác dụng không mong muốn. Giảm tác động chống tăng huyết áp của thuốc điều trị tăng huyết áp; ACEI, ARB: tăng nguy cơ suy thận. Thuốc lợi tiểu: giảm tác động lợi tiểu, tăng nguy cơ độc thần kinh. Glycosid tim: làm trầm trọng tình trạng suy tim, giảm GFR, tăng nồng độ glycosid tim huyết tương. Tăng nồng độ lithium, methotrexat trong máu, gây độc nặng. Ciclosporin: tăng nguy cơ độc thần kinh. Giảm hiệu quả của mifepriston (tránh dùng NSAID 8-12 ngày sau khi dùng mifeproston). Corticosteroid: tăng nguy cơ loét dạ dày. Thuốc kháng tiểu cầu và ức chế tái hấp thu serotonin: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Thuốc chống đông máu: tăng tác dụng chống đông máu. Thuốc có tỷ lệ liên kết cao với protein huyết tương: nguy cơ quá liều các thuốc này. Probenecid: tăng nồng độ trong huyết tương và thời gian thải trừ của naproxen. Zidovudine: tăng độc tính huyết học. Bisophosphat: nguy cơ tổn thương niêm mạc dạ dày. Kháng sinh quinolon: nguy cơ gia tăng động kinh. Tacrolimus: tăng độc tính.
Phân loại MIMS
Thuốc kháng viêm không steroid
Phân loại ATC
M01AE02 - naproxen ; Belongs to the class of propionic acid derivatives of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products.
Trình bày/Đóng gói
Form
Naprofazt Viên nang mềm 250 mg
Packing/Price
5 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập