Mirastad

Mirastad

mirtazapine

Nhà sản xuất:

Stellapharm

Nhà phân phối:

Khuong Duy
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mirtazapine.
Chỉ định/Công dụng
Các cơn trầm cảm lớn.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: bắt đầu 15 hoặc 30 mg/ngày, uống 1 lần/ngày vào ban đêm trước khi đi ngủ, cũng có thể chia 2 lần (sáng và tối, liều cao hơn uống vào buổi tối); thường cần phải tăng liều (tối thiểu sau 1-2 tuần) để đạt đáp ứng tối ưu, liều hữu hiệu 15-45 mg/ngày; điều trị đủ liều sẽ có đáp ứng tích cực trong 2-4 tuần; nếu chưa đáp ứng đầy đủ, tăng đến liều tối đa, nếu vẫn không đáp ứng trong 2-4 tuần nữa, nên ngưng điều trị; nên điều trị đầy đủ trong ít nhất 6 tháng để không còn triệu chứng; ngưng thuốc từ từ khi kết thúc điều trị. Người cao tuổi: theo dõi việc tăng liều để có đáp ứng thỏa đáng và an toàn, suy thận vừa-nặng và suy gan: cần lưu ý ClCr của mirtazapine có thể giảm.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Dùng đồng thời IMAO.
Thận trọng
Bệnh nhân có động kinh, h/c não thực thể, suy gan, suy thận, bệnh tim, HA thấp, đái tháo đường, rối loạn tiểu tiện, glôcôm góc hẹp cấp, tăng nhãn áp; tâm thần phân liệt hoặc rối loạn tâm thần khác, đã biết/tiền sử gia đình bị kéo dài khoảng QT, đang dùng thuốc gây kéo dài khoảng QT/thuốc gây hạ natri huyết/chất có hoạt tính serotonergic. Ngưng điều trị và xét nghiệm máu nếu xảy ra sốt, đau họng, viêm miệng hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác. Ngưng điều trị nếu xảy ra vàng da. Thuốc chống trầm cảm có liên quan đến sự phát triển chứng nằm, ngồi không yên (việc tăng liều có thể gây hại), có thể làm xấu hơn bệnh trầm cảm và biểu hiện ý nghĩ tự tử. Trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi: không nên dùng (nếu quyết định điều trị: theo dõi sự xuất hiện triệu chứng tự tử). Chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ có thai (chỉ dùng nếu thật sự cần), cho con bú. Tránh lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: Tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng; buồn ngủ, an thần, đau đầu; khô miệng. Thường gặp: Mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ; ngủ lịm, chóng mặt, run; hạ HA tư thế, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón; phát ban, đau khớp, đau cơ, đau lưng; phù ngoại biên, mệt mỏi.
Tương tác
Làm tăng tác dụng ức chế TKTƯ của rượu (nên kiêng rượu khi điều trị); tính an thần của benzodiazepin và các thuốc an thần khác (thuốc chống loạn thần, kháng histamin H1, opiod) (thận trọng khi dùng). Warfarin: tăng INR (nên theo dõi). Không dùng đồng thời/trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị IMAO. Thuốc gây kéo dài khoảng QTc (thuốc loạn thần, kháng sinh): nguy cơ kéo dài khoảng QT và/hoặc rối loạn nhịp thất (như xoắn đỉnh). Thuốc ức chế enzym chuyển hóa CYP3A4, CYP2D6 và CYP1A2 (cimetidin, dẫn chất azol chống nấm, thuốc kháng protease của virus HIV, erythromycin): tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của mirtazapine. Carbamazepin và một số thuốc cảm ứng CYP3A4 khác: tăng độ thanh thải của mirtazapine (có thể cần phải tăng liều mirtazapine).
Phân loại MIMS
Thuốc chống trầm cảm
Phân loại ATC
N06AX11 - mirtazapine ; Belongs to the class of other antidepressants.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Mirastad 30 Viên nén bao phim 30 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 14's;4 × 14's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập