Liệu pháp thay thế trong điều trị suy giảm miễn dịch nguyên phát: Bắt đầu 8-16 mL (0,4-0,8 g)/kg một lần, sau đó tiếp tục với liều tối thiểu 4 mL (0,2 g)/kg trong vòng mỗi 3 tuần. Liều yêu cầu để đạt nồng độ IgG mức cận dưới tối thiểu 4-6 g/L (đo trước khi truyền) là 4-16 mL (0,2-0,8 g)/kg mỗi tháng. Khoảng cách liều khi đã đạt nồng độ ổn định là 2-4 tuần. Duy trì nồng độ này trong vòng 3-6 tháng kể từ khi bắt đầu trị liệu.
Liệu pháp điều trị thay thế trong suy giảm miễn dịch thứ cấp: 4-8 mL (0,2-0,4 g)/kg mỗi 3-4 tuần đần khi đạt được nồng độ IgG mức cận dưới tối thiểu 4-6 g/L.
Trẻ mắc AIDS: 4-8 mL (0,2-0,4 g)/kg mỗi 3-4 tuần.
Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn: giai đoạn cấp tính: 16-20 mL (0,8-1 g)/kg/ngày, có thể nhắc lại liều trong vòng 3 ngày, hoặc 8 mL (0,4 g)/kg/ngày trong 2-5 ngày, có thể lặp lại liều nếu bệnh tái phát.
H/c Guillain Barré: 8 mL (0,4 g)/kg/ngày trong 3-7 ngày.
Bệnh Kawasaki: 32-40 mL (1,6-2 g)/kg chia 2 lần dùng trong 2-5 ngày hoặc liều đơn duy nhất 40 mL (2 g)/kg, phối hợp acid acetylsalicylic.