Intratect

Intratect

human normal immunoglobulin

Nhà sản xuất:

Biotest

Nhà phân phối:

Hoang Long Pharma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Dung dịch immunoglobulin người (IgG1 57%, IgG2 37%, IgG3 3%, IgG4 3%, IgA tối đa 2 mg/mL).
Chỉ định/Công dụng
Liệu pháp điều trị thay thế trong các trường hợp: H/c biểu hiện thiếu hụt miễn dịch nguyên phát kèm giảm sản xuất kháng thể, giảm gamma-globulin miễn dịch và nhiễm khuẩn tái phát ở bệnh nhân thiếu lympho máu bẩm sinh đã thất bại khi dự phòng với kháng sinh, giảm gamma-globulin máu và nhiễm khuẩn tái diễn trên bệnh nhân u đa tủy ở pha ổn định đã không còn đáp ứng với chủng ngừa phế cầu khuẩn, giảm gamma-globulin trên bệnh nhân sau ghép tế bào gốc cơ quan tạo máu đồng loại dị gen (HCT), trẻ bị AIDS bẩm sinh và nhiễm khuẩn tái nhiễm. Điều chỉnh miễn dịch trong các trường hợp: Xuất huyết giảm tiểu cầu nguyên phát (ITP) trên bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao hoặc trước khi phẫu thuật để điều chỉnh số lượng tiểu cầu, h/c Guillain Barré, bệnh Kawasaki, bệnh thần kinh vận động đa ổ.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Liệu pháp thay thế trong điều trị suy giảm miễn dịch nguyên phát: Bắt đầu 8-16 mL (0,4-0,8 g)/kg một lần, sau đó tiếp tục với liều tối thiểu 4 mL (0,2 g)/kg trong vòng mỗi 3 tuần. Liều yêu cầu để đạt nồng độ IgG mức cận dưới tối thiểu 4-6 g/L (đo trước khi truyền) là 4-16 mL (0,2-0,8 g)/kg mỗi tháng. Khoảng cách liều khi đã đạt nồng độ ổn định là 2-4 tuần. Duy trì nồng độ này trong vòng 3-6 tháng kể từ khi bắt đầu trị liệu. Liệu pháp điều trị thay thế trong suy giảm miễn dịch thứ cấp: 4-8 mL (0,2-0,4 g)/kg mỗi 3-4 tuần đần khi đạt được nồng độ IgG mức cận dưới tối thiểu 4-6 g/L. Trẻ mắc AIDS: 4-8 mL (0,2-0,4 g)/kg mỗi 3-4 tuần. Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn: giai đoạn cấp tính: 16-20 mL (0,8-1 g)/kg/ngày, có thể nhắc lại liều trong vòng 3 ngày, hoặc 8 mL (0,4 g)/kg/ngày trong 2-5 ngày, có thể lặp lại liều nếu bệnh tái phát. H/c Guillain Barré: 8 mL (0,4 g)/kg/ngày trong 3-7 ngày. Bệnh Kawasaki: 32-40 mL (1,6-2 g)/kg chia 2 lần dùng trong 2-5 ngày hoặc liều đơn duy nhất 40 mL (2 g)/kg, phối hợp acid acetylsalicylic.
Cách dùng
Khởi đầu truyền tĩnh mạch ≤1,4 mL/kg/giờ trong 30 phút, nếu dung nạp tốt: có thể tăng từ từ lên tối đa 1,9 mL/kg/giờ cho đến hết dịch.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc, globulin miễn dịch đơn dòng.
Thận trọng
Tuân thủ tốc độ truyền khuyến cáo. Theo dõi chặt chẽ trong 1 giờ ở bệnh nhân chưa điều trị với globulin miễn dịch/được chuyển từ một globulin truyền tĩnh mạch khác/đã truyền globulin miễn dịch cách đó khá lâu; theo dõi trong ít nhất 20 phút từ khi truyền ở các bệnh nhân khác. Thận trọng ở bệnh béo phì, bệnh nhân có chứng bệnh có khả năng tăng nguy cơ huyết khối (tuổi cao, tiểu đường), có tiền sử bệnh tim mạch hoặc huyết khối các giai đoạn, rối loạn tăng huyết khối tự miễn hoặc di truyền, có thời gian gây mê dài, giảm thể tích máu nghiêm trọng, có bệnh lý làm tăng độ nhớt máu. Xem xét dừng điều trị khi suy giảm chức năng thận. Theo dõi lượng nước tiểu thải ra, nồng độ creatinin huyết thanh, tránh phối hợp với thuốc lợi tiểu dạng vòng. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Đôi khi: buốt lạnh, đau đầu, sốt, nôn, phản ứng dị ứng, buồn nôn, đau khớp, hạ HA, đau lưng nhẹ.
Tương tác
Vaccine virus sống giảm độc lực (ảnh hưởng đến hiệu quả của vaccine trong 6 tuần-3 tháng). Test huyết học (tăng tạm thời kháng thể thụ động gây (+) giả).
Phân loại MIMS
Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch
Phân loại ATC
J06BA02 - immunoglobulins, normal human, for intravascular adm. ; Belongs to the class of normal human immunoglobulins. Used in passive immunizations.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Intratect Dung dịch truyền tĩnh mạch 50 mg/mL
Trình bày/Đóng gói
100 mL x 1's;20 mL x 1's;200 mL x 1's;50 mL x 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập