Mỗi gói:
- Nhôm oxyd 392,2 mg tương đương 599,8 mg nhôm hydroxyd (dưới dạng nhôm hydroxyd gel)
- Magnesi hydroxyd 600 mg (dưới dạng magnesi hydroxyd 31% paste)
- Simethicon 60 mg (dưới dạng simethicon 30% emulsion)
Tá dược: Non-crystallizing sorbitol solution, Xanthan gum, Xylitol, Glycyrrhizic acid, Povidone K30, Avicel 591, Stevion 100S, Chlorhexidine acetate, Malt flavor, Peppermint flavor, Sodium citrate, Ethanol, Purified water.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Phân nhóm dược lý: Thuốc kháng acid và chống đầy hơi
Mã ATC: A02AF02
Grangel là một hỗn hợp cân bằng của hai thành phần kháng acid và một chất chống đầy hơi/ chống tạo bọt simethicon. Hai thành phần kháng acid là magnesi hydroxyd là thành phần tác động nhanh và nhôm hydroxyd là thành phần tác đông chậm. Sự phối hợp này tạo ra sự tấn công nhanh và tăng tổng thời gian đệm. Nhôm hydroxyd là một chất làm săn se và có thể gây táo bón. Điều này được cân bằng bởi hiệu quả của magnesi hydroxyd cũng như các muối magnesi khác có thể gây tiêu chảy.
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Magnesi hydroxyd nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.
Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua, ...), hội chứng dạ dày kích thích.
Trào ngược dạ dày-thực quản.
Cách dùng thuốc
Lắc kỹ trước khi dùng.
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút-2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng
Liều lượng
Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10 mL (1 gói) x 2-4 lần/ngày.
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày-thực quản: Người lớn: 10 mL (1 gói) x 2-4 lần/ngày.
Không dùng Grangel cho những bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì tá dược nào, bệnh nhân suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc thiếu máu cục bộ.
Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và muối magnesi quá liều có thể làm giảm nhu động ruột; lượng lớn của thuốc có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm sự tắc nghẽn ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc người cao tuổi.
Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, và do đó các ảnh hưởng hệ thống rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều quá cao hoặc sử dụng lâu dài, hoặc thậm chí liều lượng bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat (do liên kết nhôm-phosphat) kèm theo tăng sự tái hấp thu xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương.
Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ của cả nhôm và magnesi tăng lên. Ở những bệnh nhân này, tiếp xúc lâu dài với liều cao nhôm và muối magnesi có thể dẫn đến chứng sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
Sản phẩm này chứa sorbitol. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp khi không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có.
Sự an toàn của Grangel trong thai kỳ chưa được thiết lập.
Do sự hấp thu của người mẹ hạn chế, khi sử dụng theo khuyến cáo, sự kết hợp muối nhôm hydroxyd và muối magnesi có thể sẽ thải qua sữa mẹ.
Simethicon không được hấp thu từ đường tiêu hóa.
Không có ảnh hưởng lên trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ bú sữa mẹ vì sự phơi nhiễm hệ thống của phụ nữ cho con bú với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon là không đáng kể.
Không nên dùng đồng thời Grangel với các loại thuốc khác vì Grangel có thể gây trở ngại cho sự hấp thu của các thuốc khác nếu dùng chung trong vòng 1 giờ.
Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn sự hấp thu của các thuốc như tetracyclin, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxychloroquin, chloroquin, chlorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rosuvastatin.
Levothyroxin có thể gắn với simethicon làm chậm hoặc giảm sự hấp thu levothyroxin.
Polystyren sulphonat: thận trọng khi sử dụng cùng với polystyren sulphonat do nguy cơ làm giảm hiệu quả của resin trong liên kết với kali, kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (báo cáo với nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd) và tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxyd).
Nhôm hydroxyd và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước lượng được từ các dữ liệu sẵn có).
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Tần suất chưa rõ: phản ứng quá mẫn, như ngứa, nổi mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: tiêu chảy hoặc táo bón.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rất hiếm: Tăng magnesi trong máu.
Tần số chưa rõ:
- Tăng nhôm trong máu.
- Giảm phospho trong máu, khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao hoặc thậm chí liều lượng bình thường của sản phẩm ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho có thể dẫn đến tăng canxi niệu, nhuyễn xương.
Các triệu chứng nghiêm trọng không xảy ra khi dùng quá liều.
Các triệu chứng quá liều khi dùng phối hợp muối nhôm hydroxyd và muối magnesi bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa.
Khi dùng liều cao có thể làm kích hoạt hoặc làm trầm trọng hơn sự nghẽn ruột và tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ. Nhôm và magnesi được thải trừ qua đường tiết niệu; điều trị quá liều cấp tính bao gồm việc dùng canxi gluconat tiêm tĩnh mạch, bù nước và tăng bài niệu. Trong trường hợp chức năng thận bị suy giảm, cần thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
A02AF02 - ordinary salt combinations and antiflatulents ; Belongs to the class of antacids with antiflatulents.
Grangel Hỗn dịch uống
10 mL x 20 × 1's