Elnitine

Elnitine

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Thành phần
Mỗi ống: Magnesium gluconate 0,426 g; calcium glycerophosphate 0,456 g (dưới dạng calcium glycerophosphate 50%) .
Mô tả
Tá dược: Sucrose, sorbitol liquid 70%, blackcurrant flavor, sodium methyl paraben, sodium benzoate, saccharin sodium, purified water.
Dạng bào chế: Dung dịch uống không màu đến vàng nhạt, mùi đặc trưng, vị ngọt.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc bổ sung khoáng chất.
Mã ATC: Magnesium gluconate: A12CC03; Calcium glycerophosphate: A12AA08.
Magnesi là cation phổ biến thứ hai trong tế bào của cơ thể người, chỉ xếp sau kali. Magnesi đóng vai trò cơ bản trong sinh lý tế bào, tác động như một đồng yếu tố trong các phản ứng enzym và cũng là chất làm ổn định trong các thành phần khác nhau trong tế bào.
Calci là nguyên tố khoáng chủ yếu trong cơ thể người. Ở xương, calci bảo đảm sự cứng cáp và độ vững chắc của bộ xương và sự khỏe mạnh của răng. Ngoài bộ xương, calci còn đóng góp vào nhiều chức năng sống còn: co cơ, chức năng tim, sự đông máu, tính kích thích thần kinh-cơ, hoạt hóa các phản ứng enzym, dẫn truyền các xung thần kinh, bài tiết các hormon.
Phospho là anion chính trong tế bào của cơ thể người. Ngoài vai trò trong sự khoáng hóa xương, phospho còn tham gia vào nhiều chức năng thiết yếu, đặc biệt trong chuyển hóa tế bào.
Dược động học
Magnesi: Sau khi uống, khoảng 1/3 magnesi được hấp thu từ ruột non và ngay cả các muối magnesi tan nhìn chung được hấp thu rất chậm. Tỉ lệ magnesi được hấp thu tăng lên khi giảm lượng magnesi uống vào. Khoảng 25 - 30% magnesi liên kết với protein huyết tương. Muối magnesi được thải trừ qua nước tiểu (lượng được hấp thu) và qua phân (lượng không được hấp thu). Một lượng nhỏ được phân bố vào sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Calci: Calci được hấp thu chủ yếu từ ruột non do sự vận chuyển chủ động và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci uống vào được hấp thu mặc dù có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn và tình trạng của ruột non; sự hấp thu tăng lên khi thiếu hụt calci và trong những giai đoạn có nhu cầu calci cao về mặt sinh lý như giai đoạn trẻ đang phát triển hoặc thời kỳ mang thai và cho con bú. Lượng calci thừa được thải trừ chủ yếu qua thận. Lượng calci không được hấp thu được đào thải qua phân, cùng với lượng được tiết vào mật và dịch tụy. Một lượng nhỏ mất đi trong mồ hôi, da, tóc, móng. Calci qua được nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ.
Phospho: Cũng như với calci, sự chuyển hóa của phospho, đặc biệt là sự hằng định nội mô của phospho chịu sự kiểm soát của hormon tuyến cận giáp trạng, còn sự hấp thu chịu sự kiểm soát của vitamin D. Phospho đào thải chủ yếu qua đường tiết niệu, một phần qua phân.
Chỉ định/Công dụng
Bổ sung calci và magnesi trong một số trường hợp như: bệnh nhân thời kỳ dưỡng bệnh, người bị stress, người cao tuổi, phụ nữ mãn kinh, trẻ đang tăng trưởng.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Elnitine được dùng bằng đường uống, không được tiêm. Pha loãng ống thuốc trong một ít nước và uống trước bữa ăn.
Người lớn: 2 - 3 ống/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi - 15 tuổi: 1 ống/ngày.
Không dùng thuốc này kéo dài quá 4 tuần.
Chống chỉ định
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Tăng calci máu, calci niệu, có cặn calci trong mô.
Bệnh nhân đang theo chế độ ăn kiêng đường fructose (vì thuốc có chứa sorbitol).
Trẻ dưới 6 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
Do thuốc có chứa sorbitol, nên dùng thận trọng ở bệnh nhân bị tắc ống mật hoặc bệnh gan nặng.
Bệnh nhân đái tháo đường hoặc đang theo chế độ ăn ít tinh bột, cần lưu ý rằng mỗi ống chứa 2,5 g sucrose.
Cần lưu ý rằng mỗi ống chứa 87,3 mg calci và 67 mg phospho.
Sử dụng muối magnesi thận trọng cho bệnh nhân suy thận.
Dùng chung muối magnesi với thức ăn có thể làm giảm nguy cơ tiêu chảy do magnesi. Tiêu chảy mạn tính khi sử dụng dài ngày có thể gây mất cân bằng điện giải.
Sử dụng thận trọng muối calci cho bệnh nhân suy thận hay có những bệnh có liên quan đến tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số bệnh ác tính. Ngoài ra, tránh sử dụng cho bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận. Cần theo dõi nồng độ calci huyết đối với bệnh nhân suy thận hay sử dụng đồng thời liều cao vitamin D.
Elnitine có chứa sucrose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
Elnitine có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI).
Elnitine có chứa sodium methyl p-hydroxybenzoate (sodium methylparaben), có thể gây dị ứng (xảy ra muộn).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không có.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Phụ nữ có thai: Tốt nhất không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác
Không dùng chung với sodium polystyrene sulfonate do thuốc có chứa sorbitol.
Các muối magnesi uống làm giảm sự hấp thu của tetracycline và bisphosphonate, và nên uống các thuốc này cách nhau vài giờ.
Tăng calci huyết đã xảy ra khi các muối calci được dùng chung với các thuốc lợi tiểu thiazide hoặc vitamin D. Vitamin D làm tăng sự hấp thu qua đường tiêu hóa của calci và thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Nên theo dõi nồng độ calci ở bệnh nhân sử dụng đồng thời các loại thuốc trên.
Cám ngũ cốc làm giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của calci, và do đó có thể làm giảm hiệu quả của việc bổ sung calci. Corticosteroid cũng làm giảm hấp thu calci.
Các muối calci làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khác như bisphosphonate, fluoride, một số fluoroquinolone và các tetracycline; nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 3 giờ.
Do calci làm tăng tác dụng của các digitalis glycoside trên tim và có thể gây ngộ độc cấp, nên tránh sử dụng calci cho bệnh nhân đang điều trị với glycoside tim.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn
Có thể có tác dụng không mong muốn ở mức độ nặng hay nhẹ đối với một số người.
Tăng magnesi huyết thường ít xảy ra khi dùng muối magnesi qua đường uống trừ trường hợp bệnh nhân bị suy thận. Các triệu chứng của tăng magnesi huyết gồm có: buồn nôn, nôn, đỏ bừng da, khát nước, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, ngủ gà, lú lẫn, nói lắp, nhìn đôi, yếu cơ, nhịp tim chậm, hôn mê và ngừng tim. Dùng muối magnesi qua đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy do tăng thẩm thấu.
Các muối calci dùng uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa. Dùng lượng lớn muối calci có thể gây tăng calci huyết, thường gặp ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng đồng thời với vitamin D. Triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tâm thần, uống nhiều nước, đa niệu, tích tụ calci trong thận, sỏi thận, trong những trường hợp nặng có thể xảy ra loạn nhịp tim và hôn mê.
Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản: trong bao bì kín. Nhiệt độ không quá 30ºC.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại MIMS
Vitamin &/hay khoáng chất
Phân loại ATC
A12 - MINERAL SUPPLEMENTS ; Used as dietary supplements.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Elnitine Dung dịch uống
Trình bày/Đóng gói
10 mL x 10 × 1's;10 mL x 20 × 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập