Liều dùng:
Liều lượng thường được thể hiện theo hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ.
Việc lựa chọn liều của Biocemet DT 500 mg/62,5 mg phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Loại vi khuẩn gây bệnh và khả năng nhạy cảm với chất kháng khuẩn.
- Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Việc sử dụng sản phẩm thay thế cho Biocemet DT 500 mg/62,5 mg (khi cần amoxicilin liều cao hơn và/hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin với acid clavulanic) có thể xem xét khi cần thiết.
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg, tổng liều hằng ngày của Biocemet DT 500 mg/62,5mg là 2.000 mg amoxicilin/250 mg acid clavulanic, chia thành 2 lần/ngày và 3.000mg amoxicilin/375 mg acid clavulanic, chia thành 3 lần/ngày.
Đối với trẻ em < 40 kg, khi sử dụng theo khuyến cáo, công thức của Biocemet DT 500 mg/ 62,5 mg cung cấp liều tối đa hằng ngày là 1.600-3.000 mg amoxicilin/200-400 mg acid clavulanic. Nếu cần liều dùng amoxicilin hàng ngày cao hơn nên lựa chọn sản phẩm có tỉ lệ phối hợp amoxicilin/acid clavulanic khác để tránh sử dụng acid clavulanic liều cao không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xem xét tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị thời gian dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 40 kg:
- Hầu hết các nhiễm khuẩn: 1.000 mg/125 mg (tương ứng 2 viên Biocemet DT 500 mg/62,5 mg/lần) x 3 lần/ngày.
- Liều thấp hơn có thể được dùng trong các nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da,viêm xoang nhẹ): 1.000 mg/125 mg (tương ứng 2 viên Biocemet DT 500 mg/62,5 mg/lần) x 2 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng < 40 kg:
- Liều khuyến cáo: (tính theo mg/kg cân nặng)
· 40 mg/5 mg/kg/ngày đến 80 mg/10 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần/ngày, phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Liều dùng không nên vượt quá 3.000mg/375 mg/ngày.
- Hoặc liều khuyến cáo được tính theo dạng bào chế:
- xem Bảng 2.
Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
-
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30 mL/phút: không cần chỉnh liều.
-
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) dưới 30 mL/phút: không khuyến cáo sử dụng phối hợp amoxicilin/acid clavulanic với tỉ lệ 8/1, vì vậy, chưa có dữ liệu về việc điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng và định kỳ kiểm tra chức năng gan trongquá trình sử dụng thuốc.
Cách dùng:
Viên nén phân tán Biocemet DT 500 mg/62,5 mg được dùng bằng đường uống: Hòa viên thuốc vào một ít nước, khuấy đều và uống ngay. Có thể đặt viên thuốc vào miệng cho tan rã, sau đó nuốt và uống ngay với nhiều nước.
Thời điểm dùng thuốc: Nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa và uống với nhiều nước để tránh khả năng tạo tinh thể niệu.
Khi quên uống một liều thuốc: cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Dùng liều kế tiếp sau tối thiểu 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Hướng dẫn cách mở bao bì: Dùng tay hoặc dụng cụ sắc nhọn khoét mở theo đường viền trên vỉ để lấy viên. Không bấm, ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ để tránh viên bị gãy hoặc vỡ. Nếu hình dạng viên thuốc không còn nguyên vẹn, vẫn tiến hành pha thuốc vào nước và sử dụng theo hướng dẫn. Sử dụng viên ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.