Acemuc

Acemuc

acetylcysteine

Nhà sản xuất:

Cty Cổ phần Sanofi Vietnam
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Thành phần
Mỗi gói: acetylcystein 100 mg hoặc 200 mg.
Mỗi viên: acetylcystein 200 mg.
Mô tả
Thành phần tá dược:
Thuốc cốm: aspartam, hương cam (dạng bột), sunset yellow (yellow color No.6), lactose.
Viên nang: microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder.
Dạng bào chế:
Thuốc cốm, thoảng mùi cam, vị ngọt, tan trong nước.
Viên nang cứng số 2 có nắp màu xanh nhạt, thân nang màu vàng nhạt, trên thân nang có in chữ “ACEMUC” màu xanh đậm, có chứa bột thuốc màu cam, thoảng mùi cam, khô tơi.
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm, mã ATC: R05CB01
Acetylcysteine là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.
Dược động học
Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg, acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ. Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm thiol có đặc tính chống oxy hóa, và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion – là một chất chống oxy-hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Chỉ định/Công dụng
Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Thuốc tác động bằng cách làm cho đàm loãng hơn giúp ho khạc đàm dễ dàng hơn.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Thuốc cốm
Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và dùng ngay.
Trẻ em từ 2-7 tuổi: 200 mg/ lần x 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200 mg/lần, ngày 3 lần.
Viên nang
Dùng đường uống cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày;
Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày
Thời gian điều trị phụ thuộc vào bệnh sử và độ nặng của bệnh, thông thường là 5-10 ngày trong giai đoạn cấp. Trong trường hợp bệnh hô hấp mạn tính và dùng thuốc kéo dài cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trong thời gian điều trị, uống nhiều nước giúp hỗ trợ tác dụng tiêu đàm của acetylcysteine.
Chống chỉ định
Thuốc cốm: Phenylceton niệu, vì thuốc cốm có chứa aspartam.
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine)
Quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ: carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Cảnh báo và thận trọng
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản-phổi nên cần phải tôn trọng.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc cốm:
- Nếu trước khi dùng thuốc này người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho, vì khi đó ho có thể cần thiết để khạc đàm sau khi thuốc này làm đàm loãng hơn.
- Nếu người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một vài xét nghiệm.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.
Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu.
Thuốc cốm có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn.
Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.
Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Tương tác
Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.
Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.
Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.
Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.
Tác dụng không mong muốn
Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp, 1/1.000< ADR < 1/100:
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm
Tiêu hóa: Tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp
Thần kinh: Nhức đầu, ù tai
Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy
Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa
Toàn thân: Sốt
Hiếm gặp, ADR < 1/1.000:
Tiêu hóa: Khó tiêu
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở
Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
Quá liều
Liều dùng acetylcysteine mạch có khoảng cách an toàn khá rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều thường khá nặng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận; ngoài ra có thể có rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại MIMS
Thuốc ho & cảm
Phân loại ATC
R05CB01 - acetylcysteine ; Belongs to the class of mucolytics. Used in the treatment of wet cough.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Acemuc Viên nang cứng 200 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Acemuc Kids 100 mg Thuốc cốm 100 mg
Trình bày/Đóng gói
0.5 g x 30 × 1's
Dạng
Acemuc Kids 200 mg Thuốc cốm 200 mg
Trình bày/Đóng gói
1 g x 30 × 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập