Đáng chú ý
Zolafren

Zolafren

olanzapine

Nhà sản xuất:

Adamed Pharma

Nhà phân phối:

Davipharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Olanzapin.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị tâm thần phân liệt, duy trì cải thiện tình trạng bệnh khi tiếp tục điều trị những bệnh nhân đã có đáp ứng ban đầu. Điều trị giai đoạn hưng cảm vừa - nặng. Dự phòng tái phát trong rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với olanzapin.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: 5-20 mg/ngày. Điều chỉnh liều hàng ngày dựa trên tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân. Chỉ tăng liều sau khi đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và sau những khoảng thời gian không dưới 24 giờ. Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 10 mg/ngày. Giai đoạn hưng cảm: Khởi đầu 15 mg, 1 lần/ngày (đơn liệu pháp) hoặc 10 mg/ngày (liệu pháp phối hợp). Dự phòng tái phát trong rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu 10 mg/ngày, bệnh nhân đang điều trị hưng cảm: tiếp tục dự phòng tái phát với cùng mức liều. Nếu ghi nhận giai đoạn hưng cảm, hỗn hợp hoặc trầm cảm mới xuất hiện: Tiếp tục dùng olanzapin (liều tối ưu theo nhu cầu) cùng thuốc điều trị triệu chứng cảm xúc tùy tình trạng lâm sàng. Bệnh nhân ≥ 65 tuổi: Khởi đầu 5 mg/ngày, cân nhắc sử dụng nếu các yếu tố lâm sàng cho phép. Suy thận và/hoặc suy gan: Cân nhắc khởi đầu 5 mg/ngày; thiểu năng gan trung bình (xơ gan, Child-Pugh A hoặc B): Khởi đầu 5 mg và thận trọng khi tăng liều. Có nhiều hơn một yếu tố nguy cơ có thể làm giảm chuyển hóa thuốc (nữ, cao tuổi, không hút thuốc): Cân nhắc giảm liều & thận trọng khi tăng liều. Trẻ em và thiếu niên < 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh nhân có nguy cơ mắc glôcôm góc hẹp.
Thận trọng
Bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến, liệt tắc ruột và các tình trạng liên quan; tăng ALT và/hoặc AST, suy gan, bệnh liên quan đến chức năng bù kém của gan, đang điều trị bằng thuốc có khả năng gây độc gan; có bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính thấp bất kể nguyên nhân, đang sử dụng thuốc đã được xác định gây giảm bạch cầu trung tính; có tiền sử suy/nhiễm độc tủy xương do dùng thuốc; suy tủy xương do bệnh kèm theo, do xạ trị/hóa trị; tăng bạch cầu ái toan, bệnh tăng sinh tủy xương; cao tuổi, mắc h/c QT kéo dài bẩm sinh, suy tim sung huyết, phì đại tim, hạ kali và magnesi huyết; có tiền sử động kinh hoặc mang yếu tố nguy cơ làm giảm ngưỡng động kinh. Không dùng điều trị loạn thần liên quan đến mất trí và/hoặc rối loạn hành vi; loạn thần liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân mắc Parkinson. Ngừng sử dụng nếu: xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng h/c an thần kinh ác tính hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân mà không kèm các triệu chứng lâm sàng khác của h/c an thần kinh ác tính; chẩn đoán bị suy gan. Cân nhắc giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu có dấu hiệu và triệu chứng loạn vận động muộn. Không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém chuyển hóa glucose-galactose: Không nên sử dụng. Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi lợi ích vượt hẳn rủi ro đối với thai; không cho con bú khi đang dùng thuốc. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Người lớn Rất hay gặp: Tăng cân; ngủ gà; tụt huyết áp tư thế đứng; tăng nồng độ prolactin trong huyết tương. Hay gặp: Tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; phản ứng dị ứng; tăng nồng độ cholesterol/glucose/triglycerid, glucose niệu, tăng thèm ăn; chóng mặt, bồn chồn, h/c Parkinson, loạn vận động; tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua, kể cả táo bón và khô miệng; tăng men gan (ALT, AST) thoáng qua không biểu hiện triệu chứng, đặc biệt ở giai đoạn sớm của đợt điều trị; phát ban; đau khớp; rối loạn cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở nam và nữ; suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt; tăng phosphate kiềm/creatinin phosphokinase/gamma glutamyltransferase, acid uric cao. Trẻ em và thiếu niên Rất hay gặp: Tăng cân, tăng nồng độ triglycerid, tăng thèm ăn; an thần (ngủ lịm, hôn mê, ngủ gà); tăng transaminase gan (ALT/AST); giảm bilirubin toàn phần, tăng GGT/nồng độ prolactin huyết tương. Hay gặp: Tăng nồng độ cholesterol; khô miệng.
Tương tác
Chất cảm ứng CYP1A2 (thuốc lá, carbamazepin): làm giảm nồng độ olanzapin (ảnh hưởng trên lâm sàng không đáng kể, cân nhắc tăng liều olanzapin nếu cần). Chất ức chế CYP1A2: ức chế chuyển hóa của olanzapin (cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn hoặc giảm liều olanzapin). Than hoạt tính: làm giảm sinh khả dụng olanzapin đường uống (uống than hoạt tính ít nhất 2 giờ trước hoặc sau). Có thể đối kháng tác dụng của thuốc chủ vận dopamine trực tiếp và gián tiếp. Không dùng đồng thời với thuốc trị Parkinson ở bệnh nhân mắc Parkinson và mất trí. Thận trọng khi sử dụng: Bệnh nhân uống rượu, sử dụng thuốc khác có thể gây ức chế thần kinh trung ương, sử dụng cùng thuốc có thể gây kéo dài khoảng QTc.
Phân loại MIMS
Thuốc chống loạn thần
Phân loại ATC
N05AH03 - olanzapine ; Belongs to the class of diazepines, oxazepines and thiazepines antipsychotics
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Zolafren 10 mg Viên nén 10 mg
Trình bày/Đóng gói
4 × 7's
Dạng
Zolafren 5 mg Viên nén 5 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 14's