Sumastad 50

Sumastad 50

sumatriptan

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Sumatriptan (dưới dạng sumatriptan succinate).
Chỉ định/Công dụng
Đau nửa đầu cấp tính, có hoặc không có triệu chứng báo trước.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: khuyến cáo uống 1 viên 50 mg/lần, một vài bệnh nhân có thể bắt đầu với 100 mg; nếu đã đáp ứng với liều đầu tiên nhưng triệu chứng tái phát, có thể dùng liều thứ 2 với khoảng cách ít nhất 2 giờ giữa 2 lần uống, không quá 300 mg trong vòng 24 giờ; dùng đơn trị, không nên dùng đồng thời với ergotamine, dẫn xuất của ergotamine (bao gồm methysergide). Suy gan nhẹ-trung bình: 25-50 mg.
Cách dùng
Uống nguyên viên với nước đầy.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc thiếu máu cơ tim, co thắt động mạch vành (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal), bệnh lý mạch ngoại biên hoặc có các triệu chứng/dấu hiệu phù hợp với bệnh thiếu máu cơ tim. Tiền sử tai biến mạch máu não hoặc tai biến thiếu máu cục bộ não nhất thời. Suy gan nặng. Tăng HA vừa hoặc nặng và tăng HA nhẹ chưa được kiểm soát. Sử dụng đồng thời ergotamine, hoặc dẫn xuất của ergotamine (kể cả methysergide) hoặc triptan/chất chủ vận thụ thể 5-hydroxytryptamine 1 (5-HT1). Dùng đồng thời thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) có hồi phục (moclobemide) hoặc không hồi phục (selegiline) và sumatriptan. Sumatriptan không được sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng điều trị bằng các chất ức chế monoamine oxidase.
Thận trọng
Không chỉ định trong đau nửa đầu ở bệnh nhân liệt nửa người, nền hoặc đau nửa đầu liệt cơ mắt. Suy thận; tăng HA nhẹ có kiểm soát; có tình trạng ảnh hưởng đến sự hấp thu, chuyển hóa hoặc thải trừ của thuốc (suy gan [Child Pugh độ A hoặc B] hoặc thận); có tiền sử co giật hoặc các yếu tố nguy cơ khác làm giảm ngưỡng gây động kinh; quá mẫn với sulphonamide. Khám ngay khi có biểu hiện của thiếu máu cơ tim (đau ngực, cảm giác chèn ép ngực lan lên họng). Không nên dùng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc bệnh thiếu máu cơ tim (kể cả nghiện hút thuốc lá hoặc sử dụng các liệu pháp thay thế nicotine), phụ nữ sau mãn kinh, nam giới >40 tuổi. Phụ nữ có thai: cân nhắc lợi ích-nguy cơ; tránh cho trẻ bú sữa mẹ 12 giờ sau khi điều trị. Lái xe, vận hành máy (có thể xảy ra buồn ngủ).
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn cảm giác (dị cảm và giảm cảm giác); tăng HA thoáng qua, đỏ bừng; khó thở; buồn nôn và nôn; cảm giác nặng nề (thường thoáng qua, có thể xảy ra ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể bao gồm ngực và cổ họng), đau cơ; đau, cảm giác nóng hoặc lạnh, áp lực hoặc căng tức (thường thoáng qua và có thể ảnh hưởng đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể bao gồm ngực và cổ họng), cảm giác yếu cơ, mệt mỏi (chủ yếu ở mức độ nhẹ-trung bình và thoáng qua).
Tương tác
Chế phẩm có chứa ergotamine hoặc triptan/chất chủ vận thụ thể 5-HT1 khác: tăng nguy cơ co thắt mạch vành (đợi ít nhất 6 giờ trước khi dùng sản phẩm chứa ergotamine và ít nhất 24 giờ trước khi dùng  triptan/chất chủ vận thụ thể 5-HT1 khác). SSRI: xảy ra h/c serotonin.
Phân loại MIMS
Thuốc trị đau nửa đầu
Phân loại ATC
N02CC01 - sumatriptan ; Belongs to the class of selective serotonin (5HT1) agonists preparations. Used to relieve migraine.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Sumastad 50 Viên nén bao phim 50 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 10's;2 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập