Sodium Chloride 0,45% Mekophar

Sodium Chloride 0,45% Mekophar

sodium chloride

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi 100 mL: sodium chloride 0,45 g.
Chỉ định/Công dụng
Mất nước ưu trương ở ngoại bào hoặc hạ kali huyết khi người bệnh không thể uống được. Làm dung môi pha loãng một số thuốc tương hợp.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Điều trị Người lớn, người cao tuổi, thanh thiếu niên: 500-3.000 mL/24 giờ; trẻ em: 20-100 mL/kg/24 giờ, tùy vào độ tuổi và cân nặng. Dùng làm dung môi: 50-250 mL/liều thuốc cần pha. Tốc độ truyền Người lớn, người cao tuổi, thanh thiếu niên: 40 mL/kg/24 giờ; trẻ em: trẻ nhũ nhi: 6-8 mL/kg/giờ, trẻ biết đi: 4-6 mL/kg/giờ, trẻ độ tuổi đi học: 2-4 mL/kg/giờ.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Hạ natri huyết, hạ clorid huyết. Tăng dịch ngoại bào hoặc tăng thể tích máu. Suy thận nặng (với thiểu niệu/vô niệu). Giữ nước và natri. Suy tim mất bù. Phù toàn thân, xơ gan cổ trướng.
Thận trọng
Suy thận mức độ trung bình (có thể giữ Na); bị/có nguy cơ bị tăng thể tích máu, có khả năng bị giữ Na, quá tải dịch và phù (trung ương và ngoại biên) (như bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát, cường aldosteron thứ phát liên quan đến tăng HA, suy tim sung huyết, bệnh gan [gồm xơ gan], bệnh thận [gồm hẹp động mạch thận, xơ cứng thận], tiền sản giật). Có thể gây hạ Na huyết, theo dõi khi tiêm truyền thể tích lớn, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim/phổi, bệnh nhân tiết vasopressin không do thẩm thấu (bao gồm SIADH). Bệnh nhân có nguy cơ cao hạ Na huyết: trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ, bệnh nhân giảm oxy huyết, đang mắc bệnh về thần kinh trung ương, sau phẫu thuật, chứng khát nước do tâm lý, điều trị bằng thuốc có nguy cơ làm hạ Na huyết (thuốc chống động kinh, thuốc hướng tâm thần). Đánh giá lâm sàng và xét nghiệm định kỳ để theo dõi thay đổi về cân bằng nước, chất điện giải và cân bằng kiềm-toan trong điều trị dài hạn bằng đường tĩnh mạch. Ngưng truyền ngay lập tức nếu thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng quá mẫn (hạ HA, sốt, run, ớn lạnh, nổi mề đay, phát ban, ngứa). Theo dõi chặt chẽ nồng độ chất điện giải trong huyết tương ở trẻ em. Nguy cơ hạ natri huyết tăng ở người cao tuổi. Không trộn hoặc truyền thông qua cùng một bộ truyền với máu toàn phần hoặc các thành phần tế bào khác của máu. Phụ nữ có thai, cho con bú: xem xét lợi ích-nguy cơ, thận trọng trong giai đoạn chuyển dạ, đặc biệt nếu dùng Na huyết thanh phối hợp với oxytoxin.
Tác dụng không mong muốn
Quá thừa nước (kèm hoặc không kèm tiểu nhiều) ở bệnh nhân rối loạn nhịp tim/phù phổi, rối loạn điện giải không có triệu chứng, hạ natri huyết, hạ natri huyết mắc phải trong bệnh viện; bệnh não do hạ natri huyết cấp; suy tim ở bệnh nhân rối loạn nhịp tim/phù phổi; huyết khối, huyết khối tĩnh mạch; sốt, đau/phản ứng/viêm tĩnh mạch/kích ứng/nhiễm trùng tại chỗ tiêm, thoát mạch.
Tương tác
Corticoid/steroid, carbenoxolone: giữ nước và Na (gây phù và tăng huyết áp). Thuốc kích thích tiết vasopressin (chlorpropamide, clofibrate, carbamazepine, vincristine, chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, 3.4-methylenedioxy-N-methamphetamine, ifosfamide, antipsychotic, narcotic), thuốc làm tăng tác dụng vasopressin (chlorpropamide, NSAID, cyclophosphamide), thuốc tương tự vasopressin (desmopressin, oxytocin, terlipressin): tăng tác dụng của vasopressin dẫn đến giảm thải trừ nước không điện giải qua thận, có thể làm tăng nguy cơ giảm Na huyết mắc phải trong bệnh viện. Thuốc lợi tiểu nói chung, thuốc chống động kinh (oxcarbazepine): tăng nguy cơ hạ Na huyết. Lithi: có thể gây tăng lithi huyết.
Phân loại MIMS
Dung dịch tiêm tĩnh mạch & các loại dung dịch vô trùng khác
Phân loại ATC
B05XA03 - sodium chloride ; Belongs to the class of electrolyte solutions used in I.V. solutions.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Sodium Chloride 0,45% Mekophar Dung dịch tiêm truyền 0,45%
Trình bày/Đóng gói
1000 mL x 1's;250 mL x 1's;500 mL x 1's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập