Đáng chú ý
Lypstaplus

Lypstaplus

Nhà sản xuất:

Medreich Limited (Unit 3)

Nhà tiếp thị:

Abbott
Concise Prescribing Info
Thành phần
Lypstaplus 10 mg/10 mg: Rosuvastatin 10 mg, ezetimib 10 mg. Lypstaplus 20 mg/10 mg: Rosuvastatin 20 mg, ezetimib 10 mg.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc hỗ trợ chế độ ăn trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát dưới dạng liệu pháp thay thế ở người lớn được kiểm soát đầy đủ bằng các chất riêng lẻ được dùng đồng thời với cùng liều như ở dạng phối hợp liều cố định, nhưng dưới dạng các sản phẩm riêng biệt.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Bệnh nhân nên theo chế độ ăn hạ lipid thích hợp và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị bằng Lypstaplus. Liều khuyến cáo hàng ngày là 1 viên nén bao phim, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Lypstaplus không thích hợp cho điều trị khởi đầu. Việc bắt đầu điều trị hoặc điều chỉnh liều nếu cần thiết chỉ nên được thực hiện với các đơn chất và sau khi thiết lập liều thích hợp thì có thể chuyển sang dạng phối hợp liều cố định với hàm lượng thích hợp. Lypstaplus 10 mg/10 mg không thích hợp để điều trị cho bệnh nhân cần liều rosuvastatin 20 mg. Nên dùng Lypstaplus ≥2 giờ trước hoặc ≥4 giờ sau khi dùng chất cô lập acid mật.
Cách dùng
Uống nguyên viên với 1 cốc nước, vào cùng thời điểm trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan hoạt động (tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được, tăng transaminase huyết thanh >3xULN). Phụ nữ có thai, cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp. Suy thận nặng (ClCr <30 mL/phút). Bệnh cơ. Dùng đồng thời với ciclosporin.
Thận trọng
Uống rượu quá mức và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Nhược cơ hoặc nhược cơ thể mắt mới phát sinh hoặc trầm trọng hơn ở bệnh có sẵn được quan sát thấy khi sử dụng statin, nên ngừng sử dụng khi các triệu chứng trầm trọng hơn. Ngừng sử dụng ngay nếu xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng của tác dụng phụ nghiêm trọng trên da (h/c Stevens-Johnson, h/c phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và tổn thương nội tạng) (cần có liệu pháp điều trị thích hợp); nghi ngờ phát sinh bệnh phổi mô kẽ; nghi ngờ bệnh sỏi mật ở bệnh nhân dùng Lypstaplus và fenofibrat. Ngừng điều trị hoặc giảm liều nếu nồng độ transaminase huyết thanh >3xULN. Xét nghiệm men gan trước khi điều trị và khi có chỉ định lâm sàng. Không khuyến cáo dùng ở bệnh nhân suy gan trung bình/nặng. Ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư, nên điều trị bệnh nền đó trước khi bắt đầu điều trị bằng Lypstaplus. Không nên bắt đầu điều trị nếu CK ban đầu >5xULN. Không nên sử dụng ở bệnh nhân bị tình trạng cấp tính, nghiêm trọng gợi ý bệnh cơ hoặc làm dễ phát triển suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (nhiễm khuẩn huyết, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hóa nặng, rối loạn nội tiết, rối loạn điện giải, cơn co giật không được kiểm soát). Không dùng đồng thời acid fusidic đường toàn thân hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngừng acid fusidic. Chưa xác định an toàn và hiệu quả ở trẻ <18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: đái tháo đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c; nhức đầu, chóng mặt; táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi; đau cơ; suy nhược, mệt mỏi; tăng ATL và/hoặc AST.
Tương tác
Ciclosporin: Chống chỉ định dùng đồng thời. Thuốc ức chế protease: tăng mạnh nồng độ rosuvastatin. Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C: tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, tổn thương thận dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Thuốc ức chế protein vận chuyển: tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh cơ. Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, acid fusidic: tăng nguy cơ bệnh cơ. Niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicin: tăng nguy cơ tổn thương cơ (thận trọng khi kê đơn). Erythromycin: giảm AUC và Cmax của rosuvastatin. Thuốc đối kháng vit K: có thể tăng INR. Colestyramine: giảm AUC của ezetimib. Ticagrelor: giảm chức năng thận, tăng CPK, tiêu cơ vân.
Phân loại MIMS
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Phân loại ATC
C10BA06 - rosuvastatin and ezetimibe ; Belongs to the class of HMG CoA reductase inhibitors in combination with other lipid modifying agents. Used in the treatment of hyperlipidemia.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Lypstaplus 10 mg/10 mg Viên nén bao phim 10 mg/10 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Lypstaplus 20 mg/10 mg Viên nén bao phim 20 mg/10 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập