Trẻ em 6-11 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày. Người lớn, trẻ em ≥12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. Người suy thận GFR <20 mL/phút: bắt đầu với liều thấp (60 mg mỗi ngày) và tăng liều thận trọng.
Bệnh nhân suy thận; người cao tuổi (>65 tuổi); trẻ em suy gan/thận; tiền sử bệnh tim mạch. Không tự ý dùng thêm thuốc kháng H1 khác. Ngưng ít nhất 24-48 giờ trước khi thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Làm bệnh vẩy nến tăng lên. Không nên dùng cho phụ nữ có thai/cho con bú. Lái xe, vận hành máy.
Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm)/NK hô hấp trên, đau bụng kinh, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Tương tác
Erythromycin, ketoconazole; verapamil, chất ức chế p-glycoprotein: tăng nồng độ fexofenadine huyết tương. Thuốc kháng acid chứa Al và Mg: giảm sinh khả dụng của fexofenadine (nên dùng cách nhau khoảng 2 giờ). Chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTƯ), amphetamine, chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin: giảm nồng độ fexofenadine. Nước hoa quả (cam, bưởi, táo): giảm sinh khả dụng fexofenadine. Làm tăng nồng độ cồn, chất an thần hệ TKTƯ, chất kháng cholinergic. Làm giảm nồng độ chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTƯ), betahistine.