Etodolac 2care4

Etodolac 2care4

etodolac

Nhà sản xuất:

Laboratorium Sanitatis

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Etodolac.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị triệu chứng dài hạn của: viêm khớp mạn tính (đặc biệt là viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp); một số bệnh thoái hóa khớp gây đau và hạn chế vận động. Điều trị triệu chứng ngắn hạn của: đợt bùng phát cấp tính của thoái hóa khớp (bệnh thoái hóa khớp háng, bệnh thoái hóa khớp gối); đợt cấp tính của viêm ngoài khớp (đau vai cấp tính, viêm gân, viêm bao hoạt dịch); bệnh lý rễ thần kinh thắt lưng nghiêm trọng.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn & trẻ em >15 tuổi: trung bình 400 mg/ngày, 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối, tùy theo tình trạng cấp tính hoặc mạn tính có thể điều chỉnh 200-600 mg/ngày. Điều trị thời gian ngắn đợt cấp của bệnh viêm ngoài khớp (đau vai cấp tính, viêm gân, viêm bao hoạt dịch); đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nghiêm trọng: 600 mg/ngày chia 3 lần sáng, trưa và tối.
Cách dùng
Uống với nước, không nhai, tốt nhất là trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn do dùng thuốc này hoặc các chất có hoạt tính tương tự (NSAID khác, acid acetylsalicylic). Phụ nữ có thai, từ đầu tháng thứ 6 của thai kỳ (từ 24 tuần mất kinh nguyệt). Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa trong quá trình điều trị trước đó với NSAID. Loét dạ dày tá tràng thể hoạt động, tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tái phát (2 hoặc nhiều đợt xuất huyết hoặc loét rõ rệt). Suy tế bào gan/thận/tim nặng. Trẻ em <15 tuổi. Không nên kết hợp với: thuốc chống đông đường uống, NSAID khác (bao gồm salicylat từ 3 g/ngày ở người lớn), heparin, lithium, methotrexat từ 20 mg/tuần, pemetrexed.
Thận trọng
Tránh dùng đồng thời với NSAID khác, kể cả COX-2. Bệnh nhân hen suyễn kèm viêm mũi mạn tính, viêm xoang mạn tính và/hoặc polyp mũi có nguy cơ biểu hiện dị ứng cao hơn. Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Ngừng sử dụng ngay khi bắt đầu xuất huyết hoặc loét; xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, dấu hiệu quá mẫn. Theo dõi giữ nước và phù ở bệnh nhân có tiền sử tăng HA và/hoặc suy tim nhẹ-trung bình. Theo dõi sự bài niệu và chức năng thận ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ sau: người cao tuổi; dùng ACEI, nhóm sartan, thuốc lợi tiểu; giảm thể tích máu không kể nguyên nhân; suy tim; suy thận mạn tính; h/c thận hư, bệnh thận lupus; xơ gan mất bù. Theo dõi K huyết thanh ở người bệnh tiểu đường hoặc khi dùng cùng thuốc tăng K máu. Đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch. Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân tăng HA không kiểm soát được, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh hẹp động mạch ngoại biên và/hoặc có tiền sử đột quỵ (bao gồm cơn thiếu máu não thoáng qua); phụ nữ muốn thụ thai. Chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase hoàn toàn, kém hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ dự định có thai hoặc trong 5 tháng đầu thai kỳ: không nên dùng trừ khi thật cần thiết; đang cho con bú: không khuyến cáo dùng. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường xảy ra trên hệ tiêu hóa: loét dạ dày, thủng/xuất huyết tiêu hóa (đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi); buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, viêm loét miệng, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, làm trầm trọng thêm bệnh viêm trực tràng hoặc bệnh Crohn. Phù tăng HA, suy tim. Khả năng xảy ra cơn hen. Phát ban, mày đay, làm trầm trọng thêm mày đay mạn tính, ngứa, ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng. Tăng nhẹ và thoáng qua transaminase huyết thanh. Đau đầu, chóng mặt nhẹ, mệt mỏi. Giữ nước và natri, tăng K máu; suy thận cấp ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
Tương tác
Không khuyến cáo kết hợp: Thuốc chống đông đường uống, heparin không phân đoạn, heparin trọng lượng phân tử thấp và liên quan (tăng nguy cơ xuất huyết); NSAID khác, acid acetylsalicylic ở liều chống viêm và liều giảm đau hoặc hạ sốt (tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa); lithium, methotrexat ≥20 mg/tuần, pemetrexed ở bệnh nhân suy thận nhẹ-trung bình (ClCr 45-80 mL/phút) (nguy cơ độc tính do giảm bài tiết qua thận). Đề phòng khi kết hợp: ciclosporin, tacrolimus (tăng gây độc cho thận); thuốc lợi tiểu, ACEI, ARB (suy thận cấp ở bệnh nhân có nguy cơ, giảm tác dụng hạ HA); methotrexat ≤20 mg/tuần (tăng độc tính huyết học); pemetrexed ở bệnh nhân chức năng thận bình thường (tăng độc tính). Kết hợp cần cân nhắc: Acid acetylsalicylic ở liều chống kết tập (50-375 mg/ngày trong 1 hoặc nhiều liều), glucocorticoid (trừ hydrocortison trong điều trị thay thế), thuốc chống kết tập tiểu cầu và SSRI, deferasirox (tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa); heparin không phân đoạn, heparin trọng lượng phân tử thấp (liều phòng ngừa) (tăng nguy cơ xuất huyết); thuốc chẹn beta (trừ esmolol) (giảm tác dụng hạ HA).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng viêm không steroid
Phân loại ATC
M01AB08 - etodolac ; Belongs to the class of acetic acid derivatives and related substances of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Etodolac 2care4 200 mg Viên nén bao phim 200 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 20's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập