Celosti

Celosti

celecoxib

Nhà sản xuất:

DHG Pharma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Celecoxib.
Chỉ định/Công dụng
Triệu chứng thoái hóa khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA). Giảm dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) (tối thiểu 10 kg); viêm cột sống dính khớp. Kiểm soát đau cấp tính. Thống kinh nguyên phát.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp: 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày. Viêm khớp dạng thấp: 100-200 mg x 2 lần/ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: khởi đầu 400 mg, dùng thêm 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần, các ngày tiếp theo 200 mg x 2 lần/ngày khi cần. JIA trẻ em  ≥10 kg-≤25 kg: 50 mg x 2 lần/ngày, >25 kg: 100 mg x 2 lần/ngày. Chuyển hóa kém CYP2C9: bắt đầu với ½ liều khuyến nghị thấp nhất. >65 tuổi & <50 kg: bắt đầu với liều khuyến nghị thấp nhất. Suy gan vừa (Child-Pugh B), kết hợp fluconazol: dùng nửa liều khuyến nghị.
Cách dùng
Uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Với bệnh nhân khó nuốt, cho toàn bộ lượng thuốc trong viên vào 1 thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát và uống ngay với khoảng 240 mL nước.
Chống chỉ định
Quá mẫn với sulfonamid, thành phần thuốc. Loét dạ dày hoạt động/chảy máu đường tiêu hóa. Tiền sử hen suyễn, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù thần kinh mạch, mày đay hoặc phản ứng dạng dị ứng sau khi sùng aspirin, NSAID khác (bao gồm chất ức chế COX-2). Phụ nữ mang thai, cho con bú. Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh <25 g/L hoặc Child-Pugh ≥10). CrCl <30 mL/phút. Viêm ruột. Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não. Đau trong phẫu thuật ghép động mạch vành nhân tạo.
Thận trọng
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái hoặc tăng HA, đang điều trị thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm thể tích; đã tổn thương chức năng tim, phù, tình trạng có thể trầm trọng hơn do ứ dịch và phù nề; cao tuổi, đang dùng NSAID/thuốc chống kết tập tiểu cầu khác/glucocorticoid, sử dụng rượu, có tiền sử/đang bị bệnh đường tiêu hóa tiến triển (loét, chảy máu, viêm); mất nước (bù nước trước khi điều trị); suy gan vừa (Child-Pugh B); JIA khởi phát toàn thân (nguy cơ đông máu nội mạch lan tỏa). Ngưng dùng khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc, dấu hiệu quá mẫn. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu men lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: tăng HA. Thường gặp: viêm xoang, NT đường hô hấp trên, viêm họng, NT đường tiết niệu; quá mẫn cảm; mất ngủ; chóng mặt, tăng trương lực, nhức đầu; nhồi máu cơ tim; viêm mũi, ho, khó thở; buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, khó nuốt; phát ban (ngứa toàn thân); đau khớp; bệnh giống cúm, phù nề ngoại vi/giữ nước; chấn thương (do tai nạn).
Tương tác
Chất ức chế/cảm ứng CYP2C9 làm tăng/giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương. Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng HA của ACEI, ARB, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, tác dụng tăng thải natri qua nước tiểu của furosemid và thiazid; làm tăng tác dụng độc thận của ciclosporin, tacrolimus, nồng độ trong huyết tương của lithium, dextromethorphan, metoprolol. Aspirin: có thể tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa. Fluconazol: có thể tăng nồng độ huyết tương của celecoxib. Warfarin/coumarin: tăng thời gian prothrombin.
Phân loại MIMS
Thuốc kháng viêm không steroid
Phân loại ATC
M01AH01 - celecoxib ; Belongs to the class of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products, coxibs.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Celosti 100 Viên nang 100 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 10's
Dạng
Celosti 200 Viên nang 200 mg
Trình bày/Đóng gói
2 × 10's
Đăng ký miễn phí để được tiếp tục đọc
Thư viện tin tức y khoa, tài liệu lâm sàng và đào tạo liên tục hàng đầu Châu Á
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập